Bài kiểm tra
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Hóa học Trường THPT Chuyên Bến Tre
1/40
50 : 00
Câu 3: Axit axetic có đồng phân là este nào dưới đây?
Câu 4: Hợp chất màu trắng, không tan trong nước, nhưng tan trong dung dịch HCl và trong dung dịch NaOH, được dùng để đánh bóng kim cương, đá quý . . . là
Câu 5: Chất không làm giấy quì tím ẩm hóa xanh là
Câu 6: Khí X là hợp chất của cacbon. Khí X không màu, không mùi nhưng rất độc do làm mất chức năng vận chuyển oxi của hồng cầu. Khí X là
Câu 7: Thạch cao nung được dùng nhiều trong điêu khắc, y khoa. Thạch cao nung có công thức là
Câu 9: Mật ong là loại thực phẩm bổ dưỡng và đắt tiền. Để phát hiện tinh bột được độn trong thành phần của mật ong giả nhằm tạo độ đặc, ta dùng
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 12: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch nào dưới đây có xuất hiện kết tủa?
Câu 13: Hợp chất trong đó sắt không thể hiện số oxi hóa +3 là
Câu 15: Phát biểu nào dưới đây đúng?
Câu 16: Natri kim loại được điều chế bằng phương pháp nào dưới đây?
Câu 17: Thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
Câu 18: Một trong những hóa chất khử khuẩn thường dùng để sát trùng bề mặt trong đại dịch Covid-19 là chloramine B, công thức phân tử C6H5ClNNaO2S. Phân tử khối của chloramine B là
Câu 19: Potat ăn da (kali hidroxit) là một bazơ mạnh có công thức phân tử
Câu 20: Trong dung dịch, ion Fe2+ bị khử khi phản ứng với
Câu 21: Cho 10 gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với
Câu 22: Ở một số làng quê ven biển, người ta có thể kiếm thêm thu nhập bằng cách vớt các loại vỏ sò, hàu, hến . . . rồi đem nung, thu được sản phẩm dùng trong sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, thau chua khử phèn rất hiệu quả. Tên gọi của sản phẩm thu được là
Câu 23: Lên men 180 gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 50%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
Câu 24: Hòa tan hoàn toàn x mol Al trong dung dịch NaOH dư được 3,36 lít H2. Giá trị x là
Câu 25: Hòa tan hết 20 gam rắn X gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl được x mol CO2. Giá trị x là
Câu 26: Dẫn từ từ đến dư CO2 vào dung dịch chứa 0,4 mol Ca(OH)2 được kết quả cho bởi bảng sau:
Số mol CO2 | 0,2 | 0,35 | 0,5 |
Số gam kết tủa thu được | 0,2 | 0,35 | m |
Giá trị của m là
Câu 27: Hợp chất nào dưới đây không phải hợp chất lưỡng tính?
Câu 28: Thủy phân 36 gam một peptit mạch hở X chỉ tạo bởi glyxin, sau một thời gian thấy lượng glyxin thu được đã vượt quá 44,6 gam. Peptit mạch hở X là
Câu 29: Hiđrocacbon không có khả năng cho phản ứng cộng là
Câu 30: Cho rắn X gồm Cu và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra xong được dung dịch Y và rắn không tan Z. Số chất tan trong dung dịch Y là
Câu 31: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Câu 32: X là hỗn hợp gồm MO (M là kim loại có hóa trị không đổi) và FeO (nMO : nFeO = 1 : 1). Dẫn một luồng CO dư qua X nung nóng, sau phản ứng được 9 gam rắn Y. Hòa tan hết Y cần vừa đủ 375 ml dung dịch HCl 1M. Phần trăm khối lượng oxit MO trong X là:
Câu 33: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 7,84 lít hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 loãng, dư được 4,48 lít khí NO (không còn sản phẩm khử nào khác). Phần trăm thể tích khí CO trong X là:
Câu 34: Cho este hai chức, mạch hở X có công thức C7H10O4. X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được hai muối của hai axit cacboxylic Y , Z (MY < MZ) có số cacbon gấp đôi nhau và ancol T có khả năng hòa tan Cu(OH)2. Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Câu 37: Cho 100 gam hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ ; trong hỗn hợp E có hai este có số mol gấp 8 lần nhau) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp và 99,08 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 16,352 lít H2. Đốt cháy hoàn toàn T thu được H2O, Na2CO3 và 0,73 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với
Câu 38: Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp gồm NaCl và Cu(NO3)2 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi I = 9,65A) trong 6000 giây thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 35 gam so với khối lượng của X. Cho 30 gam Fe vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z, khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 29 gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể và chỉ xảy ra một quá trình khử N+5. Giá trị của m là
Câu 39: Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O2N2) là muối amoni của một a-amino axit với amin và chất Y (CmH2m+4O5N4) là muối amoni của một đipeptit mạch hở với amin. Cho 100 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thấy có 41,5 gam NaOH phản ứng và thoát ra 17,36 lít khí Z là hỗn hợp gồm 2 amin. Phần trăm khối lượng chất X trong hỗn hợp E gần nhất với
Câu 40: Hỗn hợp A gồm este đơn chức X và hai este mạch hở đa chức Y, Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 100 gam A cần vừa đủ 4,94 mol O2, thu được CO2 và 61,29 gam H2O. Mặt khác cũng lượng A trên tác dụng vừa đủ với 1335 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được rắn khan T gồm 2 muối và 38,73 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng este Y trong A gần nhất với