Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý Trường THPT Võ Văn Kiệt

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 132161

    Quạt cây sử dụng trong nhà có cánh quạt được gắn với trục quay và trục này được gắn với:

    • A.phần cảm và là phần tạo ra từ trường quay. 
    • B.phần ứng và là phần tạo ra từ trường quay.
    • C.phần ứng và là phần tạo ra dòng điện cảm ứng.
    • D.phần cảm và là phần tạo ra dòng điện cảm ứng.
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 132163

    Sóng điện từ lan truyền trong không gian, tại một điểm dao động của điện trường và từ trường luôn:

    • A.lệch pha \(\frac{\pi }{4}\). 
    • B.lệch pha \(\frac{\pi }{2}\).
    • C.cùng pha.
    • D.ngược pha.
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 132165

    Một kim loại có công thoát electron là A. Biết hằng số Plăng là h và tốc độ ánh sáng truyền trong chân không là c. Giới hạn quang điện của kim loại là:

    • A.\({{\lambda }_{0}}=\frac{hc}{A}.\) 
    • B.\({{\lambda }_{0}}=\frac{A}{hc}.\) 
    • C.\({{\lambda }_{0}}=\frac{c}{hA}.\) 
    • D.\({{\lambda }_{0}}=\frac{hA}{c}.\)
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 132167

    Chọn phát biểu đúng. Tia hồng ngoại:

    • A.là ánh sáng nhìn thấy, có màu hồng.
    • B.được ứng dụng để sưởi ấm.
    • C.không truyền được trong chân không.
    • D.không phải là sóng điện từ.
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 132169

    Trong phương trình dao động điều hòa: \(x=A\cos \left( \omega t+\varphi  \right)\), radian trên giây \(\left( rad/s \right)\) là đơn vị đo của đại lượng:

    • A.biên độ A.
    • B.pha dao động \(\omega t+\varphi \).
    • C.tần số góc \(\omega \).
    • D.chu kì dao động T.
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 132171

    Hạt nhân \(_{Z}^{A}X\) có số prôtôn là:

    • A.\(Z.\)
    • B.\(A+Z.\)
    • C.\(A.\) 
    • D.\(A-Z.\)
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 132173

    Tính cường độ điện trường do một điện tích điểm \(Q=+{{4.10}^{-9}}C\) gây ra tại một điểm cách nó 5 cm trong chân không.

    • A.288 kV/m.
    • B.14,4 kV/m. 
    • C.28,8 kV/m.
    • D.144 kV/m.
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 132175

    Hiện tượng hai sóng trên mặt nước gặp nhau tạo nên các gợn sóng ổn định gọi là hiện tượng:

    • A.nhiễu xạ sóng.
    • B.giao thoa sóng. 
    • C.khúc xạ sóng.
    • D.phản xạ sóng.
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 132177

    Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x=A\cos \left( \omega t+\varphi  \right)\left( A>0,\omega >0 \right)\). Pha của dao động ở thời điểm t là:

    • A.\(\omega \).
    • B.\(\varphi \).
    • C.\(\cos \left( \omega t+\varphi  \right)\).
    • D.\(\omega t+\varphi \).
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 132178

    Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm có p cặp cực, quay với tốc độ n vòng/phút. Dòng điện do máy phát ra có tần số là:

    • A.\(f=\frac{np}{60}.\) 
    • B.\(f=\frac{n}{60p}.\)
    • C.\(f=np.\)
    • D.\(f=60np.\)
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 132181

    Chiếu chùm ánh sáng gồm 5 ánh sáng đơn sắc khác nhau là đỏ, cam, vàng, lục và tím đi từ nước ra không khí, thấy ánh sáng màu vàng ló ra ngoài song song với mặt nước. Xác định số bức xạ mà ta có thể quan sát được phía trên mặt nước?

    • A.Ngoài tia vàng còn có tia cam và tia đỏ.
    • B.Tất cả đều ở trên mặt nước.
    • C.Chỉ có tia đỏ ló ra phía trên mặt nước.
    • D.Chỉ có tia lục và tia tím ló ra khỏi mặt nước.
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 132183

    Mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung \(10\mu F\) và một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L=2mH\). Khi hiệu điện thế ở hai đầu tụ điện là 4 V thì cường độ dòng điện trong mạch bằng 0,02 A. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là:

    • A.V.
    • B.\(5\sqrt{2}\ V.\) 
    • C.5 V.
    • D.\(2\sqrt{5}\ V.\)
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 132185

    Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là \(a=0,5\ mm\), khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là \(D=2m\). Nguồn ánh sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(0,5\mu m\). Trên màn khoảng cách giữa một vân sáng và một vân tối cạnh nhau bằng:

    • A.mm.
    • B.0,5 mm.
    • C.mm.
    • D.mm.
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 132187

    Cho mạch điện như hình vẽ. Biết \(E=12\ V,r=4\Omega \), bóng đèn thuộc loại \(6\,V-\ 6\ W\). Để đèn sáng bình thường thì giá trị của là:

    • A.\(12\Omega .\) 
    • B.\(4\Omega .\)
    • C.\(2\Omega .\)
    • D.\(6\Omega .\)
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 132188

    Hạt nhân nào sau đây có thể phân hạch:

    • A.\(_{2}^{4}He.\)
    • B.\(_{6}^{12}C.\)
    • C.\(_{4}^{9}Be.\)
    • D.\(_{92}^{235}U.\)
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 132190

    Độ to là một đặc tính sinh lí của âm phụ thuộc vào:

    • A.Vận tốc âm.
    • B.Bước sóng và năng lượng âm.
    • C.Mức cường độ âm. 
    • D.Vận tốc và bước sóng.
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 132192

    Khi nói về tính chất của tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?

    • A.Tia tử ngoại làm iôn hóa không khí.
    • B.Tia tử ngoại kích thích sự phát quang của nhiều chất.
    • C.Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.
    • D.Tia tử ngoại không bị nước hấp thụ.
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 132194

    Một con lắc đơn có chiều dài 160 cm, dao động điều hòa với biên độ dài 16 cm. Biên độ góc của dao động là:

    • A.0,01 rad.
    • B.0,1 rad.
    • C.0,05 rad. 
    • D.0,5 rad.
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 132196

    Cho một đoạn mạch RC có \(R=50\Omega ,C=\frac{{{2.10}^{-4}}}{\pi }F\). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp \(u={{U}_{0}}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{4} \right)V\). Tổng trở của mạch bằng:

    • A.\(50\sqrt{3}\ \Omega .\)
    • B.\(50\sqrt{2}\ \Omega .\)
    • C.\(100\sqrt{2}\ \Omega .\)
    • D.\(100\ \Omega .\)
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 132198

    Hai sóng chạy có vận tốc 750 m/s, truyền ngược chiều nhau và giao thoa nhau tạo thành sóng dừng. Khoảng cách từ nút thứ 1 đến nút thứ 5 bằng 6 m. Tần số các sóng chạy bằng:

    • A.100 Hz. 
    • B.125 Hz.
    • C.250 Hz.
    • D.500 Hz.
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 132200

    Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết \({{R}_{0}}=30\Omega \), cuộn cảm thuần có cảm kháng \(20\Omega \) và tụ điện có dung kháng \(60\Omega \). Hệ số công suất của mạch là:

    • A.\(\frac{3}{4}.\) 
    • B.\(\frac{2}{5}.\) 
    • C.\(\frac{1}{2}.\) 
    • D.\(\frac{3}{5}.\)
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 132201

    Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Biết bán kính Bo là \({{r}_{0}}\). Êlectron không có bán kính quỹ đạo dừng nào sau đây?

    • A.\(25{{r}_{0}}.\) 
    • B.\(9{{r}_{0}}.\)
    • C.\(12{{r}_{0}}.\)
    • D.\(16{{r}_{0}}.\)
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 132202

    Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x=10\cos \left( 10\pi t+\frac{\pi }{3} \right)cm\). Thời gian ngắn nhất kể từ lúc vật bắt đầu dao động đến lúc vật có tốc độ \(50\pi \ cm/s\) là:

    • A.0,06 s.
    • B.0,05 s.
    • C.0,1 s.
    • D.0,07 s.
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 132203

    Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình \(x=2\cos 2\pi t\ cm\); tại thời điểm \(t=\frac{1}{3}s\) chất điểm có vận tốc bằng:

    • A.\(-2\pi \ cm/s.\) 
    • B.\(2\pi \ cm/s.\)
    • C.\(2\pi \sqrt{3}\ cm/s.\)
    • D.\(-2\pi \sqrt{3}\ cm/s.\)
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 132204

    Đặt điện áp xoay chiều có giá trị cực đại là 200 V vào hai đầu một tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức \(i=2\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)A\). Khi cường độ dòng điện \(i=1\ A\) thì điện áp giữa hai đầu tụ điện có độ lớn bằng:

    • A.\(50\sqrt{3}\ V.\) 
    • B.\(50\sqrt{2}\ V.\)
    • C.50 V.
    • D.\(100\sqrt{3}\ V.\)
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 132205

    Dao động được ứng dụng trong thiết bị giảm xóc của ô tô là:

    • A.dao động tắt dần.
    • B.dao động cưỡng bức.
    • C.dao động điều hòa. 
    • D.dao động duy trì.
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 132206

    Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t, một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên. Hai phần tử trên dây là OM dao động lệch pha nhau:

    • A.\(\frac{\pi }{2}\ rad.\)
    • B.\(\frac{\pi }{3}\ rad.\)
    • C.\(\pi \ rad.\)
    • D.\(\frac{2\pi }{3}\ rad.\)
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 132207

    Vật sáng AB đặt trước một thấu kính hội tụ cho ảnh rõ nét trên màn cách vật 90 cm. Biết ảnh cao gấp hai lần vật. Tiêu cự của thấu kính là:

    • A.60 cm.
    • B.10 cm. 
    • C.20 cm.
    • D.30 cm.
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 132208

    Thực hiện thí nghiệm Y-âng giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, nguồn sáng có bước sóng trong khoảng \(0,38\mu m\) đến \(0,76\mu m\) thì bề rộng quang phổ bậc 1 đo được trên màn là 0,38 mm. Dịch màn rời xa mặt phẳng chứa hai khe thêm một đoạn x thì bề rộng quang phổ bậc 1 trên màn đo được là 0,551 mm. Độ dịch chuyển của màn là:

    • A.38 cm. 
    • B.45 cm.
    • C.40 cm. 
    • D.50 cm.
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 132209

    Dao động của một chất điểm là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình \({{x}_{1}}=3\cos \left( \frac{2\pi }{3}t-\frac{\pi }{2} \right)cm;{{x}_{2}}=3\sqrt{3}\cos \left( \frac{2\pi }{3}t \right)cm\). Tại thời điểm hai dao động thành phần có cùng li độ thì li độ \({{x}_{1}}={{x}_{2}}\) của dao động tổng hợp của chất điểm là:

    • A.\(x=5cm.\)
    • B.\(x=\pm 6cm.\)
    • C.\(x=\pm 3\sqrt{3}cm.\) 
    • D.\(x=6cm.\)
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 132210

    Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi các êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch?

    • A.10.
    • B.4.
    • C.6.
    • D.3.
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 132211

    Một cuộn dây tròn có 100 vòng dây, mỗi vòng dây có bán kính \(R=2,5\ cm\) và có cường độ dòng điện \(I=\frac{1}{\pi }A\) chạy qua. Cảm ứng từ tại tâm cuộn dây có độ lớn bằng:

    • A.\({{8.10}^{-4}}T.\)
    • B.\({{8.10}^{-6}}T.\)
    • C.\({{4.10}^{-6}}T.\)
    • D.\({{4.10}^{-4}}T.\)
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 132212

    Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có phương trình: \({{x}_{1}}=2\cos \left( 2\pi t-\frac{\pi }{3} \right)cm;{{x}_{2}}=2\cos \left( 2\pi t \right)cm\). Tốc độ trung bình của vật từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi vật qua vị trí có động năng bằng thế năng lần thứ nhất là:

    • A.4,098 cm/s
    • B.7,098 cm/s.
    • C.6,24 cm/s
    • D.5,027 cm/s.
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 132213

    Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)V\) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L=\frac{1}{\pi }H\). Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là \(100\sqrt{2}\ V\) thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2 A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm này là:

    • A.\(i=\sqrt{6}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)A.\)
    • B.\(i=\sqrt{6}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)A.\)
    • C.\(i=\sqrt{3}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)A.\)
    • D.\(i=\sqrt{3}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)A.\)
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 132214

    Kim loại có công thoát êlectron là 2,62 eV. Khi chiếu vào kim loại này hai bức xạ có bước sóng \({{\lambda }_{1}}=0,4\mu m\) và \({{\lambda }_{2}}=0,2\mu m\) thì hiện tượng quang điện:

    • A.xảy ra với cả 2 bức xạ.
    • B.xảy ra với bức xạ \({{\lambda }_{1}}\), không xảy ra với bức xạ \({{\lambda }_{2}}\).
    • C.không xảy ra với cả 2 bức xạ.
    • D.xảy ra với bức xạ \({{\lambda }_{2}}\), không xảy ra với bức xạ \({{\lambda }_{1}}\).
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 132215

    Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe \({{S}_{1}},{{S}_{2}}\) được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda \) thì tại vị trí điểm M trên màn quan sát với \({{S}_{2}}M-{{S}_{1}}M=3\mu m\) thu được vân sáng. Nếu thay ánh sáng đơn sắc bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ \(0,38\mu m\) đến \(0,76\mu m\) và các điều kiện khác giữ nguyên thì tại M số bức xạ cho vân sáng là:

    • A.3
    • B.1
    • C.4
    • D.6
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 132216

    Một sợi dây đàn hồi dài 60 cm có một đầu cố định, đầu kia được gắn với một thiết bị rung có tần số f, trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, coi như hai đầu dây là hai nút sóng. Thời gian giữa 3 lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,02 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là:

    • A.12,0 m/s
    • B.15,0 m/s 
    • C.22,5 m/s
    • D.0,6 m/s
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 132217

    Đoạn mạch AB gồm điện trở \(R=50\ \Omega \), cuộn dây có độ tự cảm \(L=\frac{0,4}{\pi }H\) và điện trở \(r=60\ \Omega \), tụ điện có điện dung C thay đổi được và mắc theo đúng thứ tự trên. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có dạng \({{u}_{AB}}=220\sqrt{2}\cos 100\pi t\) V, t tính bằng giây. Người ta thấy rằng khi \(C={{C}_{m}}\) thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch chứa cuộn dây và tụ điện đạt cực tiểu \({{U}_{\min }}\). Giá trị của \({{C}_{m}}\) và \({{U}_{\min }}\) lần lượt là:

    • A.\(\frac{{{10}^{-3}}}{3\pi }F\) và 264 V. 
    • B.\(\frac{{{10}^{-3}}}{4\pi }F\) và 264 V.
    • C.\(\frac{{{10}^{-3}}}{3\pi }F\) và 120 V.
    • D.\(\frac{{{10}^{-3}}}{4\pi }F\) và 120 V.
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 132218

    Dao động điện từ trong mạch dao động LC lí tưởng (gồm cuộn dây thuần cảm là một ống dây, tụ điện là tụ phẳng) là dao động điều hòa, khi từ trường đều trong lòng cuộn cảm bằng \({{B}_{1}}={{2.10}^{-4}}T\) thì cường độ điện trường đều trong tụ bằng \({{E}_{1}}=3\sqrt{11}{{.10}^{3}}\ V/m\). Khi từ trường đều trong lòng cuộn cảm bằng \({{B}_{2}}=\sqrt{2}{{.10}^{-3}}T\) thì cường độ điện trường đều trong tụ bằng \({{E}_{2}}=5\sqrt{2}{{.10}^{3}}\ V/m\). Giá trị cực đại của từ trường đều trong lòng cuộn và cường độ điện trường đều trong tụ lần lượt là:

    • A.\({{B}_{0}}={{10}^{-3}}T;\ {{E}_{0}}={{10}^{4}}\ V/m.\)
    • B.\({{B}_{0}}={{2.10}^{-3}}T;\ {{E}_{0}}={{10}^{4}}\ V/m.\)
    • C.\({{B}_{0}}={{2.10}^{-3}}T;\ {{E}_{0}}={{2.10}^{4}}\ V/m.\) 
    • D.\({{B}_{0}}={{10}^{-3}}T;\ {{E}_{0}}={{2.10}^{4}}\ V/m.\)
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 132219

    Hai chất điểm M, N dao động điều hòa trên các quỹ đạo song song, gần nhau dọc theo trục Ox, có li độ lần lượt là \({{x}_{1}}\) và \({{x}_{2}}\). Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của \({{x}_{1}}\) và \({{x}_{2}}\) theo thời gian t. Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa hai chất điểm xét theo phương Ox là:

    • A.4,5 mm.
    • B.5,5 mm.
    • C.2,5 mm.
    • D.3,5 mm.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?