Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 132700
Xét đoạn mạch xoay chiều chỉ có một trong ba phần tử (điện trở, cuộn dây hoặc tụ điện). Nếu cường độ dòng điện cùng pha so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch thì phần tử này là
- A.Điện trở.
- B.Cuộn dây thuần cảm.
- C.Cuộn dây không thuần cảm.
- D.Tụ điện.
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 132701
Trong tập 11 của chương trình “Chuyện tối nay với Thành”, ca sĩ Bùi Anh Tuấn khi được nhạc sĩ Đức Trí đệm đàn đã có tổng cộng 12 lần “lên tone” với cùng 1 đoạn nhạc của bài hát “Em gái mưa”. Khái niệm “lên tone” ở đây có liên quan đến đặc trưng vật lý nào của sóng âm?
- A.mức cường độ âm.
- B.tần số âm.
- C.cường độ âm.
- D.đồ thị dao động âm.
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 132702
Khi vật dao động điều hòa, đại lượng không thay đổi theo thời gian là
- A.gia tốc.
- B.thế năng.
- C.tốc độ.
- D.tần số.
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 132703
Mạng điện xoay chiều dân dụng của Việt Nam có tần số là
- A.50 (Hz).
- B.100π (Hz).
- C.100 (Hz).
- D.50π (Hz).
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 132704
Con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng m, dây treo có chiều dài ℓ được kích thích dao động điều hòa với biên độ \({{\alpha }_{0}}\) (rad) (góc \({{\alpha }_{0}}\) bé) tại nơi có gia tốc trọng trường g. Cơ năng dao động của con lắc là
- A.\(mgl{{\alpha }_{0}}\)
- B.\(mgl\left( 1+\cos {{\alpha }_{0}} \right)\)
- C.\(\frac{1}{2}mgl\alpha _{0}^{2}\)
- D.\(mgl\left( 1-\sin {{\alpha }_{0}} \right)\)
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 132705
Mối quan hệ giữa các đại lượng sóng bước sóng \(\lambda \), vận tốc truyền sóng v và chu kỳ T nào sau đây là đúng?
- A.\(\text{v}=\lambda \cdot T\).
- B.\(v=\frac{T}{\lambda }\).
- C.\(v=\frac{\lambda }{T}\).
- D.\(v=\sqrt{\lambda T}\).
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 132706
Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm có tác dụng
- A.tạo ra từ trường.
- B.tạo ra dòng điện xoay chiều.
- C.tạo ra lực quay máy.
- D.tạo ra suất điện động xoay chiều.
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 132707
Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này có giá trị nhỏ nhất khi độ lệch pha của hai dao động này bằng
- A.\((2n+1)\frac{\pi }{4}\) với \(n=0,\pm 1,\pm 2\ldots \)
- B.\((2n+1)\frac{\pi }{2}\) với \(n=0,\pm 1,\pm 2\ldots \)
- C.\((2n+1)\pi \) với \(n=0,\pm 1,\pm 2\ldots \)
- D.\(2n\pi \) với \(n=0,\pm 1,\pm 2\)
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 132708
Hai điểm M và N nằm trong một điện trường có hiệu điện thế UMN = 300 V. Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q = −2. 10−6 C từ M đến N là
- A.A = 5. 10−4J.
- B.A = −5. 10−4J.
- C.A = 6. 10−4J.
- D.A = −6. 10−4J.
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 132709
Trên một sợi dây đang có sóng dừng với tần số \(f\)= 10 Hz. Biết khoảng cách giữa 4 nút sóng liên tiếp là 60 cm. Sóng truyền trên dây với vận tốc là
- A.300 cm/s.
- B.400 cm/s.
- C.150 cm/s.
- D.200 cm/s.
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 132710
Chọn phát biểu sai khi nói về sóng âm.
- A.Sóng âm truyền trong chất khí luôn là sóng dọc.
- B.Sóng siêu âm và sóng hạ âm có cùng bản chất với sóng âm mà tai người nghe được.
- C.Sóng âm là sóng cơ có tần số từ 16 đến 20 kHz.
- D.Sóng âm không truyền được trong chân không.
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 132711
Một người ngồi ở bờ biển thấy có 5 ngọn sóng nước đi qua trước mặt mình trong thời gian 10 s. Chu kỳ dao động của sóng biển là
- A.2 s.
- B.2,5 s.
- C.3 s.
- D.4 s.
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 132712
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị tức thời là u và giá trị hiệu dụng là U vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm một điện trở thuần R và một tụ điện có điện dung C. Các điện áp tức thời và điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở và hai đầu tụ điện lần lượt là \({{u}_{R}},{{u}_{C}}\), UR và UC. Hệ thức không đúng là
- A.\({{\left( \frac{{{\text{u}}_{\text{R}}}}{{{\text{U}}_{\text{R}}}} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{{{\text{u}}_{\text{C}}}}{{{\text{U}}_{\text{C}}}} \right)}^{2}}=2\).
- B.\({{\text{U}}^{2}}=\text{U}_{\text{R}}^{2}+\text{U}_{\text{C}}^{2}.\)
- C.\(\text{u}={{\text{u}}_{\text{R}}}+{{\text{u}}_{\text{C}}}\).
- D.\(\text{U}={{\text{U}}_{\text{R}}}+{{\text{U}}_{\text{C}}}\).
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 132713
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có chu kỳ T =2s, tăng khối lượng của vật lên gấp đôi thì chu kỳ con lắc bằng
- A.\(\sqrt{2}~\text{s}\).
- B.\(2\sqrt{2}~\text{s}\).
- C.\(\frac{\sqrt{2}}{2}~\text{s}\).
- D.4 s.
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 132714
Một tụ điện trên vỏ có ghi (2 μF − 400 V). Giá trị 400 V đó là
- A.Hiệu điện thế định mức của tụ.
- B.Hiệu điện thế giới hạn của tụ.
- C.Hiệu điện thế hiệu dụng của tụ.
- D.Hiệu điện thế tức thời của tụ.
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 132715
Chọn đáp án đúng nhất: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai điểm dao động với biên độ cực đại trên đường nối hai nguồn bằng
- A.một bước sóng.
- B.nửa bước sóng.
- C.một phần tư bước sóng.
- D.số nguyên lần nửa bước sóng.
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 132716
Hình vẽ là đồ thị phụ thuộc thời gian của điện áp hai đầu đoạn mạch X và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. Đoạn mạch X chứa
- A.điện trở thuần R.
- B.tụ điện C.
- C.cuộn cảm thuần L.
- D.cuộn dây không thuần cảm.
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 132717
Điện năng được truyền từ trạm phát đến nơi tiêu thụ bằng dây tải một pha dưới điện áp truyền đi là 500 kV. Nếu công suất ở trạm phát 1 MW, hệ số công suất được tối ưu bằng 1 thì hiệu suất truyền tải đạt 95 %. Tổng điện trở của dây dẫn bằng
- A.12,5 kΩ.
- B.1,25 kΩ.
- C.25 kΩ.
- D.2,5 kΩ.
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 132718
Một cây đàn tranh phát ra âm cơ bản có tần số \({{f}_{0}}\). Một người chỉ nghe được âm cao nhất có tần số \(42,5{{f}_{0}}\) ; tần số lớn nhất mà nhạc cụ này có thể phát ra để người đó nghe được là
- A.\(40{{f}_{0}}\) .
- B.\(41{{f}_{0}}\) .
- C.\(42{{f}_{0}}\) .
- D.\(43{{f}_{0}}\) .
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 132719
Một vật dao động điều hòa. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v của vật theo thời gian t. Phương trình dao động của vật là.
- A.\(x=\frac{12}{5\pi }\cos \left( \frac{5\pi }{3}\text{t}+\frac{\pi }{3} \right)(\text{cm})\).
- B.\(x=\frac{5\pi }{4}\cos \left( \frac{3\pi }{5}t+\frac{\pi }{3} \right)(\text{cm})\).
- C.\(x=\frac{4}{5\pi }\cos \left( \frac{3\pi }{5}t+\frac{\pi }{6} \right)(\text{cm})\).
- D.\(x=\frac{12}{\pi }\cos \left( \frac{5\pi }{3}t-\frac{\pi }{6} \right)(\text{cm})\).
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 132720
Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì
- A.vật dao động với tần số lớn hơn tần số dao động riêng.
- B.vật dao động với tần số nhỏ hơn tần số dao động riêng.
- C.biên độ dao động của vật đạt giá trị lớn nhất.
- D.ngoại lực thôi không tác dụng lên vật.
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 132721
Một con lắc lò xo có độ cứng k = 100 N/m, dao động điều hoà với biên độ A = 10 cm. Cơ năng của con lắc là
- A.0,5 J.
- B. 1 J.
- C.5000 J.
- D.1000 J.
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 132722
Cường độ dòng điện xoay chiều chạy qua mạch có phương trình \(i=2\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)A\) với \(t\) được tính bằng giây. Dòng điện có giá trị \(i\) = −2 A lần đầu tiên vào thời điểm
- A.\(\frac{1}{150}s\).
- B.\(\frac{1}{120}s.\)
- C.\(\frac{1}{300}s.\)
- D.\(\frac{1}{75}s.\)
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 132723
Trong không khí, khi hai điện tích điểm đặt cách nhau lần lượt là d (cm) và (d + 10 )(cm) thì lực tương tác điện giữa chúng có độ lớn tương ứng là 20.10−7 N và 5.10−7 N. Giá trị của d là
- A.5 cm.
- B.20 cm.
- C.2,5 cm.
- D.10 cm.
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 132724
Một sóng cơ lan truyền trên mặt chất lỏng với tần số 10 Hz. Trên cùng một phương truyền sóng có hai điểm M, N cách nhau 60 cm dao động cùng pha với nhau. Giữa M và N có 3 điểm khác dao động ngược pha với M. Tốc độ truyền sóng bằng
- A.6 m/s.
- B.4 m/s.
- C.8 m/s.
- D.2 m/s.
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 132725
Khi mắc lần lượt điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C vào hiệu điện thế xoay chiều ổn định thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua chúng lần lượt là 2 A, 1 A, 3 A. Khi mắc mạch gồm R, L, C nối tiếp vào hiệu điện thế trên thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch bằng
- A.1,25 A.
- B.1,2 A.
- C.\(3\sqrt{2}A\).
- D.6 A.
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 132726
Máy biến áp lý tưởng làm việc bình thường có tỉ số của số vòng dây cuộn thứ cấp và sơ cấp là \(\frac{{{\text{N}}_{2}}}{~{{\text{N}}_{1}}}=3\). Gọi điện áp giữa hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp là U1, U2, cường độ dòng điện trong cuộn sơ cấp và thứ cấp là I1, I2, khi (U1, I1) = (360 V, 6 A) thì (U2, I2) bằng bao nhiêu?
- A.1080 V, 18 A.
- B.120 V, 2 A.
- C.1080 V, 2 A.
- D.120 V, 18 A.
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 132727
Đặt điện áp xoay chiều \(\text{u}=100\sqrt{2}\cos \omega \text{t}(\text{V})\) vào hai đầu một cuộn cảm thuần. Tại thời điểm dòng điện chạy qua cuộn cảm bằng một nửa giá trị hiệu dụng của nó thì điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn là
- A.50 V.
- B.\(50\sqrt{2}\text{ }V\).
- C.\(50\sqrt{3}\text{ }V\) .
- D.\(50\sqrt{7}V\).
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 132728
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là \({{x}_{1}}=4\cos \left( \pi t+\frac{\pi }{6} \right)\text{cm};{{x}_{2}}=4\cos \left( \pi \text{t}+\frac{\pi }{2} \right)\text{cm}\). Xác định tốc độ cực đại của vật trong qua trình dao động.
- A.\(4\pi \sqrt{3}~\text{cm}/\text{s}\).
- B.\(8\pi \text{cm}/\text{s}\).
- C.4π cm/s.
- D.8π√3 cm/s.
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 132729
Ba bản kim loại phẳng tích điện A, B, C theo thứ tự từ trái sang phải đặt song song như hình vẽ. Coi điện trường giữa các bản là đều, có chiều như hình, độ lớn E1 = 4.104 V/m, E2 = 5.104 V/m. Nếu chọn gốc điện thế tại bản A thì điện thế tại bản B và C có giá trị lần lượt là
- A.VB = −2000 V; VC = 2000 V.
- B.VB = 2000 V; VC = −2000 V.
- C.VB = −1000 V; VC = 2000 V.
- D.VB = −2000 V; VC = 1000 V.
-
Câu 31:
Mã câu hỏi: 132730
Một chất điểm dao động có phương trình li độ sau: \(x=4\cos \left( \frac{4\pi }{3}t+\frac{5\pi }{6} \right)(x\)tính bằng cm; t tính bằng s). Kể từ lúc t = 0 chất điểm đi qua li độ \(x=2\sqrt{3}~\text{cm}\) lần thứ 2012 vào thời điểm
- A.t = 1508,5 s.
- B.t = 1509,625 s.
- C.t = 1508,625 s.
- D.t = 1510,125 s.
-
Câu 32:
Mã câu hỏi: 132731
Đo tốc độ truyền sóng trên sợi dây đàn hồi bằng cách bố trí thí nghiệm sao cho có sóng dừng trên sợi dây. Tần số sóng hiển thị trên máy phát tần f = 1000Hz ± 1Hz. Đo khoảng cách giữa 3 nút sóng liên tiếp cho kết quả d = 20 cm ± 0,1 cm. Kết quả đo vận tốc v là
- A.v = 20000 cm/s ± 0,6%.
- B.v = 20000 cm/s ± 6%.
- C.v = 20000 cm/s ± 6%.
- D.v = 2000 cm/s ± 6%.
-
Câu 33:
Mã câu hỏi: 132732
Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hoà với phương trình \({{x}_{1}}=6\cos \left( \pi t+{{\varphi }_{1}} \right)\text{cm};{{x}_{2}}=2\sqrt{6}\cos \left( \pi t-\frac{\pi }{12} \right)\text{cm}\). Phương trình dao động tổng hợp \(x=A\cos (\pi t+\varphi )\text{cm}\) với \(-\frac{\pi }{2}<\varphi <\frac{\pi }{2}\) trong đó φ1 − φ =π/4. Tỉ số \(\frac{\varphi }{{{\varphi }_{1}}}\) bằng
- A.‒2.
- B.2.
- C.−1/2.
- D.1/2.
-
Câu 34:
Mã câu hỏi: 132733
Đặt điện áp \(u=200\sqrt{2}\cos 2\pi f\text{t}(f\) thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm ba hộp kín X, Y, Z (mỗi hộp kín chỉ chứa một phần tử) mắc nối tiếp theo thứ tự. Các linh kiện trong hộp kín chỉ có thể là như tụ điện, điện trở thuần và cuộn dây thuần cảm. Các trở kháng của hộp kín phụ thuộc vào tần số f được biểu diễn như hình bên. Khi \(f={{f}_{1}}\) thì công suất trong mạch là 160 W. Giá trị trở kháng của hộp kín Y khi \(f={{f}_{1}}\) là
- A.40 Ω.
- B.160 Ω.
- C.80 Ω.
- D.100 Ω.
-
Câu 35:
Mã câu hỏi: 132734
Một loa có công suất âm P0, cho rằng cứ ra xa 2 m thì công suất nguồn âm giảm đi 3% do sự hấp thụ của môi trường. Mức cường độ âm tại điểm M cách nguồn âm 10 m thì có mức cường độ âm là 60 dB. Điểm cách nguồn âm 110 m thì có mức cường độ âm là
- A.40,23 dB.
- B.54,12 dB.
- C.33,78 dB.
- D.32,56 dB.
-
Câu 36:
Mã câu hỏi: 132735
Một con lắc đơn có chiều dài sợi dây 50 cm và khối lượng vật nặng M được treo vào điểm I. Một vật nặng có khối lượng m nối với vật M bằng một sợi dậy và vắt qua ròng rọc tại điểm K. Ban đầu hệ cân bằng và các vật đứng yên, sau đó đốt sợi dây giữa m và M để vật M dao động điều hòa. Cho \(m=0,23M,IK=50~\text{cm v }\!\!\grave{\mathrm{a}}\!\!\text{ }IK\) nằm ngang. Bỏ qua ma sát, lực cản, khối lượng dây. Lấy \(g=9,8~\text{m}/{{\text{s}}^{2}}.\)Tốc độ dao động của điểm M khi qua vị trí dây treo thẳng đứng bằng
- A.32,5 cm/s
- B.39,2 cm/s
- C.24,5 cm/s
- D.16,6 cm/s
-
Câu 37:
Mã câu hỏi: 132736
Trong quá trình truyền tải điện năng từ nhà máy phát điện đến nơi tiêu thụ, công suất nơi tiêu thụ luôn không đổi. Khi hiệu điện thế hai đầu tải là U thì độ giảm thế trên đường dây bằng 0,1U. Giả sử hệ số công suất nơi phát và nơi tiêu thụ luôn bằng 1. Để hao phí truyền tải giảm đi 81 lần thì phải nâng hiệu điện thế hai đầu máy phát điện lên đến
- A.10,01U.
- B.9,01U.
- C.9,10U.
- D.8,19U.
-
Câu 38:
Mã câu hỏi: 132737
Trên mặt nước, tại hai điểm A và B cách nhau 24 cm có hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Trên AB có số cực tiểu nhiều hơn số cực đại và khoảng cách xa nhất giữa hai cực đại bằng 21,5 cm. Cho tốc độ truyền sóng là 25 cm/s. Tần số dao động nhỏ nhất của nguồn có giá trị gần nhất với
- A.9,88 Hz.
- B.5,20 Hz.
- C.5,8 Hz.
- D.4,7 Hz.
-
Câu 39:
Mã câu hỏi: 132738
Mạch nối tiếp theo thứ tự gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng U = 50 V không đổi nhưng tần số thay đổi được. Khi tần số f = f1 thì đồ thị điện áp hai đầu đoạn mạch R, L và RC cho như hình. Khi tần số f = f2 thì điện áp hiệu dụng hai đầu Uc đạt giá trị cực đại bằng bao nhiêu?
- A.50,45 V.
- B.60,45 V.
- C.55,45 V.
- D.65,45 V.
-
Câu 40:
Mã câu hỏi: 132739
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng trùng với trục lò xo. Biết lò xo nhẹ có độ cứng 50 N/m, vật nhỏ dao động có khối lượng M = 0,4 kg và lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Người ta đặt nhẹ nhàng lên m một gia trọng m = 0,05 kg thì cả 2 cùng dao động điều hòa với biên độ 5 cm. Lấy g = 10 m/s2. Khi vật ở trên vị trí cân bằng 4,5 cm, áp lực của m lên M là
- A.0,4 N.
- B.0,5 N.
- C.0,25 N.
- D.0,75 N.