Bài kiểm tra
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý Trường THPT Nguyễn Hồng Đào
1/40
50 : 00
Câu 1: Một vật dao động điều hòa với chu kỳ T thì pha của dao động
Câu 2: Tia tử ngoại được dùng
Câu 3: Vận tốc truyền sóng trong một môi trường
Câu 4: Quan sát trên một sợi dây thấy có sóng dừng với biên độ của bụng sóng là A. Tại điểm trên sợi dây cách bụng sóng một phần tư bước sóng có biên độ dao động bằng
Câu 5: Tại thời điểm t = 0,5s, cường độ dòng điện xoay chiều qua mạch bằng 4A, đó là:
Câu 6: Một vật dao động trên trục Ox với phương trình động lực học có dạng 40x+x’’=0. Lấy π2 = 10. Kết luận đúng là:
Câu 7: Âm sắc là đặc tính sinh lí của âm
Câu 8: Công thức xác định cảm kháng của cuộn cảm L đối với tần số f là:
Câu 9: Xét một vật dao động điều hòa với biên độ A. Lực hồi phục đổi chiều khi vật qua vị trí có li độ
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là không đúng? Chọn gốc thế năng là vị trí cân bằng thì cơ năng của vật dao động điều hòa luôn bằng
Câu 11: Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn đao động điều hòa với biên độ góc α0 nhỏ. Lấy mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi con lắc chuyển động nhanh dần theo chiều dương đến vị trí có động năng bằng thế năng thì li độ góc α của con lắc bằng
Câu 12: Có hai chất điểm dao động điều hòa trên hai trục song song, cùng chung gốc tọa độ và gần sát nhau. Biết chúng dao động cùng biên độ và tần số lần lượt là f1 = 5 Hz va f2 = 10 Hz. Tính tỉ số vận tốc (về độ lớn) v1/v2 khi chúng gặp nhau.
Câu 13: Bước sóng của ánh sáng đỏ trong chân không và trong môi trường có suất n lần lượt là 0,7µm và 0,56µm. Xác định n.
Câu 14: Một khung dây đặt trong từ trường đều vecto B có trục quay Δ của khung vuông góc với các đường cảm ứng từ. Cho khung quay đều quanh trục Δ, thì từ thông gửi qua khung có biểu thức \(\phi = \frac{1}{{2\pi }}\cos \left( {100\pi + \frac{\pi }{3}} \right)\) (Wb). Biểu thức suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là:
Câu 15: Cho một mạch điện xoay chiều có điện áp hai đầu mạch là \(u = 50\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\)(V). Biết dòng điện qua mạch chậm pha hơn điện áp góc π/2. Tại một thời điểm t, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị √3 A thì điện áp giữa hai đầu mạch là 25V. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là:
Câu 16: float:="" none="" noto="">Dòng điện xoay chiều có cường độ \(i = {I_0}\cos \omega t\)(A) chạy qua đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Các đường biểu diễn điện áp tức thời giữa 2 đầu R, L, C được biểu diễn bằng đồ thị trong hình vẽ bên theo thứ tự tương ứng là:
Câu 17: Đặt điện áp \(u = 100\sqrt 2 \cos \omega t\)(V), có ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần 200 Ω, cuộn cảm thuần có đô tư cảm 25/36πH và tụ điện có điện dung 10-4/πF mắc nối tiếp. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 50 W. Giá trị của ω là:
Câu 18: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha với tần số f = 16Hz. Tại một điểm M cách các nguồn A, B những khoảng d1 = 30cm, d2 = 24cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực có 2 dãy cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu?
Câu 19: Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C được nối kín với nhau. Tần số của mạch dao động này được xác định bởi công thức.
Câu 20: Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C1 thì chu kì đao động riêng của mạch là T1. Để chu kì dao động riêng của mạch là 2T1, thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện tăng một lượng bao nhiêu.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là sai? Tia Rơnghen
Câu 22: Ánh sáng màu lục với bước sóng λ = 500 nm, được chiếu vào 2 khe hẹp cách nhau 1 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là 2 m. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn bằng:
Câu 23: Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bứt ra khỏi bề mặt kim loại khi
Câu 24: Hạt nhân Triti \(\left( {_1^3T} \right)\) có:
Câu 25: Chọn phương án đúng? Đơn vị nào sau đây được dùng đo khối lượng nguyên tử.
Câu 26: Khi nói về phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng, điều nào sau đây là sai?
- A. Các hạt nhân sản phẩm bền hơn các hạt nhân tương tác.
- B. Tổng độ hụt các hạt tương tác nhỏ hơn tổng độ hụt khối các hạt sản phẩm.
- C. Tổng khối lượng các hạt tương tác nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sản phẩm.
- D. Tổng năng lượng liên kết của các hạt sản phẩm lớn hơn tổng năng lượng liên kết của các hạt tương tác.
Câu 27: Dùng proton bắn vào hạt nhân \(_4^9Be\) đứng yên gây ra phản ứng: \(p + _4^9Be \to \alpha + _3^6Li\). Phản ứng này tỏa ra năng lượng bằng W = 2,1 MeV. Hạt nhân 6Li và hạt α bay ra với các động năng lần lượt là 3,58 MeV và 4 MeV. Lấy gần đúng khối lượng các hạt nhân, tính theo đơn vị u, bằng số khối. Góc giữa các hướng chuyển động của hạt α và hạt Li gần bằng
Câu 28: Hai vật dao động điều hòa cùng tần số góc ω (rad/s), biển độ A1 + A2 = 10 (cm). Tại một thời điểm t (s), vật 1 có li độ x1 và vận tốc v1, vật 2 có li độ x2 và vận tốc v2 thỏa mãn điều kiện: ν1x2 + ν2x1 = 10 (cm2/s). Giả trị nhỏ nhất của ω bằng:
Câu 29: Một quả lựu đạn được ném ở độ cao h = 300m (so với mặt đất), với vận tốc v0 = 45 m/s theo phương ngang về phía một bãi đất rộng và bằng phẳng. Đạn rơi xuống và nổ ở dưới mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí, tốc độ truyền âm trong không khí là v = 340 m/s, lấy g = 10 m/s2. Người ném lựu đạn nghe được tiếng đạn nổ sau khoảng thời gian gần nhất với giá trị nào sau đây:
Câu 30: Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì
Câu 31: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, chiếu vào khe S đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,490µm và λ2. Trên màn quan sát trong một khoảng rộng đếm được 57 vân sáng, trong đó có 5 vân sáng cùng màu với vân trung tâm và 2 trong 5 vân này nằm ngoài cùng của khoảng rộng. Biết trong khoảng rộng đó số vân sáng đơn sắc của λ1 nhiều hơn số vân sáng của λ2 là 4 vân. Bước sóng λ2 bằng
Câu 32: Một sóng điện từ đang truyền từ một đài phát sóng ở Hà Nội đến máy thu. Tại điểm A có sóng truyền về hướng Bắc, ở một thời điểm nào đó khi từ trường là 0,06 T và đang có hướng thẳng đứng xuống mặt đất thì điện trường là vectơ \(\overrightarrow E \). Biết cường độ điện trường cực đại là 10 V/m và cảm ứng từ cực đại là 0,15 T. Điện trường \(\overrightarrow E \) có hướng và độ lớn là:
- A. Điện trường \(\overrightarrow E \) hướng về phía Tây và có độ lớn E = 9,2 V/m
- B. Điện trường \(\overrightarrow E \) hướng về phía Đông và có độ lớn E = 9,2 V/m
- C. Điện trường \(\overrightarrow E \) hướng về phía Tây và có độ lớn E = 4 V/m
- D. Điện trường \(\overrightarrow E \) hướng về phía Đông và có độ lớn E = 4 V/m
Câu 33: Cho chùm hẹp các eletron quang điện và hướng nó vào trong từ trường đều có B = 10-4 T theo phương vuông góc với từ trường. Tính chu kì của electron trong từ trường. Cho biết h = 6.625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s; e = -1,6.10-19 C; me = 9,1.10-31 kg.
Câu 34: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc ban đầu khoảng cách giữa màn và mặt phẳng 2 khe là D, nếu di chuyển màn một khoảng ΔD thì tại một điểm M trên màn ảnh quan sát được vân sáng bậc k hoặc 4k. Khi giảm khoảng cách giữa màn quan sát và mặt phẳng hai khe xuống bằng 2/5 khoảng cách ban đầu thì tại M quan sát được vân gì? Chọn phương án đúng:
Câu 35: Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,30 μm vào một chất thì thấy chất đó phát ra ánh sáng có bước sóng 0,50 µm. Cho rằng công suất của chùm sáng phát quang chỉ bằng 1% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích phát trong cùng một khoảng thời gian gần nhất với giá trị nào sau đây:
Câu 36: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Khi nối tắt tụ C thì điện áp hiệu dụng hai đầu R tăng √3 lần và dòng điện trong hai trường hợp vuông pha nhau. Hệ số công suất của mạch sau khi nối tắt C là:
Câu 37: Một sóng hình sin lan truyền dọc theo trục Ox (hình vẽ). Biết đường nét đứt là hình dạng sóng tại t = 0 (s), đường nét liền là hình dạng sóng tại thời điểm t1 (s). Biết tốc độ truyền sóng v = 0,5 m/s, OC = 50 cm, OB = 25 cm. Giá trị t1 có thể nhận là:
Câu 38: Có 2 nguồn chất phóng xạ A và B ban đầu số hạt của hai chất là như nhau được trộn lẫn với nhau tạo thành hỗn hợp phóng xạ. Biết chu kì phóng xạ của hai chất lần lượt là T1 và T2 với T1 = 2T2. Sau thời gian t thì hỗn hợp trên còn lại 25% tổng số hạt ban đầu. Giá trị t gần đúng là:
Câu 39: Mạch xoay chiều RLC không phân nhánh mắc vào hai đầu ra của máy phát điện xoay chiều một pha. Khi tốc độ quay của roto là n (vòng/phút) thì công suất là P và hệ số công suất là √3/2. Khi tốc độ quay của roto là 2n (vòng/phút) thì công suất là 5P và lúc này mạch có tính cảm kháng. Khi tốc độ quay của roto là n√2(vòng/phút) thì công suất gần giá trị nào nhất sau đây:
Câu 40: Trong nguyên tử hiđro, gọi v1, v2 lần lượt là tốc độ của electron trên các quỹ đạo có bán kính r1 và r2 sao cho v2 = 3v1. Electron đã chuyển từ quỹ đạo.