Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý Trường THPT Nguyễn Hồng Đào

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 135820

    Một vật dao động điều hòa với chu kỳ T thì pha của dao động

    • A.không đổi theo thời gian   
    • B.biến thiên điều hòa theo thời gian
    • C.là hàm bậc nhất với thời gian
    • D.là hàm bậc hai của thời gian
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 135821

    Tia tử ngoại được dùng

    • A.trong y tế để chụp điện, chiếu điện.
    • B.để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.
    • C.để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.
    • D.để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại.
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 135822

    Vận tốc truyền sóng trong một môi trường

    • A.phụ thuộc vào bản chất môi trường và tần số sóng.
    • B.tăng theo cường độ sóng.
    • C.phụ thuộc vào bản chất môi trường và biên độ sóng.
    • D.chỉ phụ thuộc vào bản chất môi trường.
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 135823

    Quan sát trên một sợi dây thấy có sóng dừng với biên độ của bụng sóng là A. Tại điểm trên sợi dây cách bụng sóng một phần tư bước sóng có biên độ dao động bằng

    • A.0,5 A
    • B.0 A
    • C.0,25 A
    • D.A
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 135824

    Tại thời điểm t = 0,5s, cường độ dòng điện xoay chiều qua mạch bằng 4A, đó là:

    • A.Cường độ hiệu dụng.
    • B.Cường độ cực đại.
    • C.Cường độ tức thời. 
    • D.Cường độ trung bình.
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 135825

    Một vật dao động trên trục Ox với phương trình động lực học có dạng 40x+x’’=0. Lấy π2 = 10. Kết luận đúng là:

    • A.Dao động của vật là điều hòa với tần số góc ω = 40 rad/s.
    • B.Dao động của vật là điều hòa với tần số góc ω = 2π rad/s.
    • C.Dao động của vật là tuần hoàn với tần số góc ω = 2π rad/s.
    • D.Dao động của vật là điều hòa với tần số góc ω = 40 rad/s.          
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 135826

    Âm sắc là đặc tính sinh lí của âm

    • A.chỉ phụ thuộc vào biên độ.    
    • B.chỉ phụ thuộc vào tần số
    • C.chỉ phụ thuộc vào cường độ âm. 
    • D.phụ thuộc vào tần số và biên độ.
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 135827

    Công thức xác định cảm kháng của cuộn cảm L đối với tần số f là:

    • A.ZL=2πfL
    • B.ZL=πfL
    • C.ZL=1/2πfL   
    • D.ZL=1/πfL
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 135828

    Xét một vật dao động điều hòa với biên độ A. Lực hồi phục đổi chiều khi vật qua vị trí có li độ

    • A.x=A/2 và x=-A/2
    • B.x=+A
    • C.x=-A
    • D.x=0
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 135829

    Phát biểu nào sau đây là không đúng? Chọn gốc thế năng là vị trí cân bằng thì cơ năng của vật dao động điều hòa luôn bằng

    • A.tổng động năng và thế năng ở thời điểm bất kì.
    • B.động năng ở thời điểm bất kì.
    • C.thế năng ở vị trí li độ cực đại.
    • D.động năng ở vị trí cân bằng.
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 135830

    Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn đao động điều hòa với biên độ góc α0 nhỏ. Lấy mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi con lắc chuyển động nhanh dần theo chiều dương đến vị trí có động năng bằng thế năng thì li độ góc α của con lắc bằng

    • A.\(\alpha  = \frac{{{\alpha _0}}}{2}\).
    • B.\(\alpha  =  - \frac{{\alpha \sqrt 3 }}{2}\). 
    • C.\(\alpha  =  - \frac{{{\alpha _0}\sqrt 2 }}{2}\).
    • D.\(\alpha  =  \pm \frac{{{\alpha _0}}}{{\sqrt 2 }}\).
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 135831

    Có hai chất điểm dao động điều hòa trên hai trục song song, cùng chung gốc tọa độ và gần sát nhau. Biết chúng dao động cùng biên độ và tần số lần lượt là f1 = 5 Hz va f2 = 10 Hz. Tính tỉ số vận tốc (về độ lớn) v1/v2 khi chúng gặp nhau.

    • A.2
    • B.1/5
    • C.1/2
    • D.2/3
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 135832

    Bước sóng của ánh sáng đỏ trong chân không và trong môi trường có suất n lần lượt là 0,7µm và 0,56µm. Xác định n.

    • A.1,25
    • B.1,33
    • C.1,50
    • D.1,54
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 135833

    Một khung dây đặt trong từ trường đều vecto B có trục quay Δ của khung vuông góc với các đường cảm ứng từ. Cho khung quay đều quanh trục Δ, thì từ thông gửi qua khung có biểu thức \(\phi  = \frac{1}{{2\pi }}\cos \left( {100\pi  + \frac{\pi }{3}} \right)\) (Wb). Biểu thức suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là:

    • A.\(e = 50\cos \left( {100\pi t + \frac{{5\pi }}{6}} \right)\)(V).
    • B.\(e = 50\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\)(V).
    • C.\(e = 50\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\)(V).
    • D.\(e = 50\cos \left( {100\pi t - \frac{{5\pi }}{6}} \right)\)(V).
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 135834

    Cho một mạch điện xoay chiều có điện áp hai đầu mạch là \(u = 50\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\)(V). Biết dòng điện qua mạch chậm pha hơn điện áp góc π/2. Tại một thời điểm t, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị √3 A thì điện áp giữa hai đầu mạch là 25V. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là:

    • A.\(i = 2\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\)(A).        
    • B.\(i = 2\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\)(A).
    • C.\(i = \sqrt 3 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)\)(A).     
    • D.\(i = \sqrt 3 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\)(A).
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 135835

    Dòng điện xoay chiều có cường độ \(i = {I_0}\cos \omega t\)(A) chạy qua đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Các đường biểu diễn điện áp tức thời giữa 2 đầu R, L, C được biểu diễn bằng đồ thị trong hình vẽ bên theo thứ tự tương ứng là:

    • A.(3); (1); (2). 
    • B.(1); (2); (3).
    • C.(2); (1); (3). 
    • D.(3); (2); (1).
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 135836

    Đặt điện áp \(u = 100\sqrt 2 \cos \omega t\)(V), có ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần 200 Ω, cuộn cảm thuần có đô tư cảm 25/36πH và tụ điện có điện dung 10-4/πF mắc nối tiếp. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 50 W. Giá trị của ω là:

    • A.150π rad/s. 
    • B.50π rad/s.       
    • C.100π rad/s
    • D.120π rad/s.
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 135837

    Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha với tần số f = 16Hz. Tại một điểm M cách các nguồn A, B những khoảng d1 = 30cm, d2 = 24cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực có 2 dãy cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu?

    • A.v = 38,4 cm/s
    • B.v = 32 cm/s
    • C.v = 27 cm/s   
    • D.v = 48 cm/s
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 135838

    Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C được nối kín với nhau. Tần số của mạch dao động này được xác định bởi công thức.

    • A. \(\frac{{2\pi }}{{\sqrt {LC} }}\).
    • B.\(2\pi \sqrt {LC} \).
    • C.\(\frac{1}{{\sqrt {LC} }}\).
    • D.\(\frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\).
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 135839

    Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C1 thì chu kì đao động riêng của mạch là T1. Để chu kì dao động riêng của mạch là 2T1, thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện tăng một lượng bao nhiêu.

    • A.Tăng C1√2
    • B.Tăng 3C1
    • C.Tăng 2C1
    • D.Tăng 4C1
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 135840

    Phát biểu nào sau đây là sai? Tia Rơnghen

    • A.có khả năng đâm xuyên.          
    • B.làm phát quang một số chất.
    • C.không có khả năng ion hóa chất khí.
    • D.có tác dụng sinh lý.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 135841

    Ánh sáng màu lục với bước sóng λ = 500 nm, được chiếu vào 2 khe hẹp cách nhau 1 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là 2 m. Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn bằng:

    • A.0,1 mm. 
    • B.0,4 mm. 
    • C.1 mm. 
    • D.0,25 mm.
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 135842

    Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bứt ra khỏi bề mặt kim loại khi

    • A.tấm kim loại bị ánh sáng thích hợp chiếu vào.
    • B.tấm kim loại bị nung nóng.
    • C.tấm kim loại bị tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương.
    • D.tấm kim loại đặt trong điện trường mạnh.
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 135843

    Hạt nhân  Triti \(\left( {_1^3T} \right)\) có:

    • A.3 nơtrôn và 1 prôtôn.    
    • B.3 nuclôn, trong đó có 1 nơtrôn.
    • C.3 nuclôn, trong đó có 1 prôtôn.
    • D.3 prôtôn và 1 nơtrôn.
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 135844

    Chọn phương án đúng? Đơn vị nào sau đây được dùng đo khối lượng nguyên tử.

    • A.MeV/c2
    • B.eV.
    • C.J (Jun).
    • D.MeV/nuclon
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 135845

    Khi nói về phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng, điều nào sau đây là sai?

    • A.Các hạt nhân sản phẩm bền hơn các hạt nhân tương tác.
    • B.Tổng độ hụt các hạt tương tác nhỏ hơn tổng độ hụt khối các hạt sản phẩm.
    • C.Tổng khối lượng các hạt tương tác nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sản phẩm.
    • D.Tổng năng lượng liên kết của các hạt sản phẩm lớn hơn tổng năng lượng liên kết của các hạt tương tác.
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 135846

    Dùng proton bắn vào hạt nhân \(_4^9Be\)  đứng yên gây ra phản ứng: \(p + _4^9Be \to \alpha  + _3^6Li\). Phản ứng này tỏa ra năng lượng bằng W = 2,1 MeV. Hạt nhân 6Li và hạt α bay ra với các động năng lần lượt là 3,58 MeV và 4 MeV. Lấy gần đúng khối lượng các hạt nhân, tính theo đơn vị u, bằng số khối. Góc giữa các hướng chuyển động của hạt α và hạt Li gần bằng

    • A.45°
    • B.150°
    • C.75°
    • D.120°
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 135847

    Hai vật dao động điều hòa cùng tần số góc ω (rad/s), biển độ A1 + A2 = 10 (cm). Tại một thời điểm t (s), vật 1 có li độ x1 và vận tốc v1, vật 2 có li độ x2 và vận tốc v2 thỏa mãn điều kiện: ν1x2 + ν2x1 = 10 (cm2/s). Giả trị nhỏ nhất của ω bằng:

    • A.0,5 rad/s
    • B.1 rad/s 
    • C.2 rad/s
    • D.0,4 rad/s
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 135848

    Một quả lựu đạn được ném ở độ cao h = 300m (so với mặt đất), với vận tốc v0 = 45 m/s theo phương ngang về phía một bãi đất rộng và bằng phẳng. Đạn rơi xuống và nổ ở dưới mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí, tốc độ truyền âm trong không khí là v = 340 m/s, lấy g = 10 m/s2. Người ném lựu đạn nghe được tiếng đạn nổ sau khoảng thời gian gần nhất với giá trị nào sau đây:

    • A.1,4 s
    • B.7,8 s
    • C.9,1 s
    • D.8,8 s
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 135849

    Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì

    • A.chùm sáng bị phản xạ toàn phần.
    • B.tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng còn tia sắng lam bị phản xạ toàn phần.
    • C.so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng.
    • D.so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 135850

    Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, chiếu vào khe S đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,490µm và λ2. Trên màn quan sát trong một khoảng rộng đếm được 57 vân sáng, trong đó có 5 vân sáng cùng màu với vân trung tâm và 2 trong 5 vân này nằm ngoài cùng của khoảng rộng. Biết trong khoảng rộng đó số vân sáng đơn sắc của λ1 nhiều hơn số vân sáng của λ2 là 4 vân. Bước sóng λ2 bằng

    • A.0,551 µm.
    • B.0,542 µm. 
    • C.0,560 µm.  
    • D.0,550 µm.
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 135851

    Một sóng điện từ đang truyền từ một đài phát sóng ở Hà Nội đến máy thu. Tại điểm A có sóng truyền về hướng Bắc, ở một thời điểm nào đó khi từ trường là 0,06 T và đang có hướng thẳng đứng xuống mặt đất thì điện trường là vectơ \(\overrightarrow E \). Biết cường độ điện trường cực đại là 10 V/m và cảm ứng từ cực đại là 0,15 T. Điện trường \(\overrightarrow E \) có hướng và độ lớn là:

    • A.Điện trường \(\overrightarrow E \) hướng về phía Tây và có độ lớn E = 9,2 V/m
    • B.Điện trường \(\overrightarrow E \) hướng về phía Đông và có độ lớn E = 9,2 V/m
    • C.Điện trường \(\overrightarrow E \) hướng về phía Tây và có độ lớn E = 4 V/m
    • D.Điện trường \(\overrightarrow E \) hướng về phía Đông và có độ lớn E = 4 V/m
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 135852

    Cho chùm hẹp các eletron quang điện và hướng nó vào trong từ trường đều có B = 10-4 T theo phương vuông góc với từ trường. Tính chu kì của electron trong từ trường. Cho biết h = 6.625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s; e = -1,6.10-19 C; me = 9,1.10-31 kg.

    • A.1 µs.
    • B.2 µs.
    • C.0,26 µs.  
    • D.0,36 µs.
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 135853

    Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc ban đầu khoảng cách giữa màn và mặt phẳng 2 khe là D, nếu di chuyển màn một khoảng ΔD thì tại một điểm M trên màn ảnh quan sát được vân sáng bậc k hoặc 4k. Khi giảm khoảng cách giữa màn quan sát và mặt phẳng hai khe xuống bằng 2/5 khoảng cách ban đầu thì tại M quan sát được vân gì? Chọn phương án đúng:

    • A.Vân tối thứ 4k 
    • B.Vân sáng bậc 4k
    • C.Vân tối thứ 2k
    • D.Vân sáng bậc 2k
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 135854

    Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,30 μm vào một chất thì thấy chất đó phát ra ánh sáng có bước sóng 0,50 µm. Cho rằng công suất của chùm sáng phát quang chỉ bằng 1% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích phát trong cùng một khoảng thời gian gần nhất với giá trị nào sau đây:

    • A.1,7%.    
    • B.4%.  
    • C.2,5%.
    • D.2%.
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 135855

    Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Khi nối tắt tụ C thì điện áp hiệu dụng hai đầu R tăng √3 lần và dòng điện trong hai trường hợp vuông pha nhau. Hệ số công suất của mạch sau khi nối tắt C là:

    • A.1/√5.
    • B.√3/2.    
    • C.√2/2. 
    • D.1/2.
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 135856

    Một sóng hình sin lan truyền dọc theo trục Ox (hình vẽ). Biết đường nét đứt là hình dạng sóng tại t = 0 (s), đường nét liền là hình dạng sóng tại thời điểm t1 (s). Biết tốc độ truyền sóng v = 0,5 m/s, OC = 50 cm, OB = 25 cm. Giá trị t1 có thể nhận là:

    • A.1,25 (s)
    • B.3 (s)
    • C.0,5 (s)
    • D.5,5 (s)
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 135857

    Có 2 nguồn chất phóng xạ A và B ban đầu số hạt của hai chất là như nhau được trộn lẫn với nhau tạo thành hỗn hợp phóng xạ. Biết chu kì phóng xạ của hai chất lần lượt là T1 và T2 với T1 = 2T2. Sau thời gian t thì hỗn hợp trên còn lại 25% tổng số hạt ban đầu. Giá trị t gần đúng là:

    • A.0,69 T1
    • B.2T1
    • C.3T1
    • D.1,45T1
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 135858

    Mạch xoay chiều RLC không phân nhánh mắc vào hai đầu ra của máy phát điện xoay chiều một pha. Khi tốc độ quay của roto là n (vòng/phút) thì công suất là P và hệ số công suất là √3/2. Khi tốc độ quay của roto là 2n (vòng/phút) thì công suất là 5P và lúc này mạch có tính cảm kháng. Khi tốc độ quay của roto là n√2(vòng/phút) thì công suất gần giá trị nào nhất sau đây:

    • A.6,2 P
    • B.3,2 P
    • C.2,6 P
    • D.4,1 P
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 135859

    Trong nguyên tử hiđro, gọi v1, v2 lần lượt là tốc độ của electron trên các quỹ đạo có bán kính r1 và r2 sao cho v2 = 3v1. Electron đã chuyển từ quỹ đạo.

    • A.P về L
    • B.K lên M
    • C.N về L
    • D.M lên P

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?