Bài kiểm tra
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Vị Xuyên
1/40
50 : 00
Câu 1: Bộ ba mã sao, bộ ba mã gốc, bộ ba đối mã lần lượt có ở
Câu 2: Nêu khái niện điện thế nghỉ?
- A. sự không chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm, còn ngoài màng mang điện dương.
- B. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm, còn ngoài màng mang điện dương.
- C. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện dương, còn ngoài màng mang điện âm.
- D. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, phía trong màng mang điện dương, còn ngoài màng mang điện âm.
Câu 3: Mã di truyền có tính phổ biến, tức là:
Câu 4: Mối liên hệ giữa ADN, ARN, Protein được tóm tắt theo sơ đồ:
Câu 5: Các phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống là:
Câu 6: Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?
Câu 7: Nêu khái niệm của hướng động?
- A. Hình thức phản ứng của lá cây truớc tác nhân kích thích theo một hướng xác định
- B. Hình thức phản ứng của cây truớc tác nhân kích thích theo nhiều hướng
- C. Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng
- D. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định
Câu 8: Trong quá trình nhân đôi của ADN, enzim ADN polymeraza di chuyển
Câu 9: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi
Câu 10: Tác nhân sinh học có thể gây đột biến gen là:
Câu 11: Nêu khái niệm sinh trưởng ở thực vật?
Câu 12: Cho các đặc điểm sau:
1. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
2. Đơn phân là các Nuclêôtít A, T, G, X
3. Gồm 2 mạch đơn xoắn đều quanh một trục
4. Phân tử ADN có dạng mạch vòng
5. Có các liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung
Các đặc điểm của ADN ở sinh vật nhân thực bao gồm:
Câu 13: 3 bộ ba không mã hóa axit amin trong 64 bộ ba là:
Câu 14: Điều nào dưới đây là không đúng với các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân chuẩn?
Câu 15: Nêu khái niệm về gen?
Câu 16: Trong quá trình tự nhân đôi ADN, mạch đơn làm khuôn mẫu tổng hợp mạch ADN mới liên tục là:
Câu 17: Nhận định nào sau đây không đúng về hoocmon sinh trưởng?
Câu 18: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn Ecoli, gen điều hòa có vai trò:
Câu 19: Đặc tính nào dưới đây của mã di truyền có ý nghĩa bảo hiểm thông tin di truyền?
Câu 20: Hooc môn kích thích sự phát triển của thực vật gồm:
Câu 21: Ý nào không có trong quá trình truyền tin qua xináp?
- A. Xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước.
- B. Các chất trung gian hoá học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp.
- C. Xung thần kinh lan truyền đến làm Ca+ đi vào trong chuỳ xinap.
- D. Các chất trung gian hoá học trong các bóng Ca+ gắn vào màng trước vỡ ra và qua khe xinap đến màng sau.
Câu 22: Trong điều hoà hoạt động gen của ôperon Lac ở Ecoli, đường lactozo có vai trò:
Câu 23: Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
- A. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3’→ 5’.
- B. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3’→5’ là liên tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5’→3’ là không liên tục (gián đoạn).
- C. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’→3’.
- D. Trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3’→5’.
Câu 24: Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các vùng và số nuclêôtit tương ứng như sau:
Exon1 | Intron1 | Exon2 | Intron2 | Exon3 | Intron3 | Exon4 |
60 | 66 | 60 | 66 | 60 | 66 | 60 |
Số axit amin trong 1 phân tử polypeptit do mARN trên tổng hợp là:
Câu 25: Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Đoạn ADN này
Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Một bộ ba mã di truyền có thể mã hoá cho 1 hoặc 1 số loại axit amin.
- B. Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, mARN có cấu trúc mạch kép.
- C. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu chuỗi polipeptit sẽ được tổng hợp là metiônin.
- D. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5 và các bazơ nitơ A, T, G, X.
Câu 27: Một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 799 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 447; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN điều khiển tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là:
Câu 28: Ví dụ nào sau đây nói lên tính thoái hóa của mã di truyền
Câu 29: Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nucleotit \(\frac{{A + G}}{{T + X}} = \frac{1}{2}\). Tỉ lệ này ở mạch bổ sung của phân tử ADN nói trên là:
Câu 30: Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc như sau:
3’TAX - AAG - GAG - AAT - GTT- TTA - XXT - XGG- GUG - GXX - GAA - ATT 5’
Nếu đột biến thay thế nuclêotit thứ 19 là X thay bằng A, thì số axit amin (aa) môi trường cung cấp để gen trên tổng hợp chuỗi polipeptit là:
Câu 31: Một mARN rất ngắn được tổng hợp trong ống nghiệm có trình tự các nuclêôtit là: AUGAXUAAXUAXAAGXGA Nếu đột biến xảy ra làm mất nuclêôtit loại X ở vị trí 12 trên mARN thì chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ ARN nói trên có số axit amin là:
Câu 32: Gen A dài 0,51µm, có hiệu số giữa số nuclêotit loại G với nuclêotit loại khác là 10%. Sau đột biến, gen có số liên kết hiđrô là 3897. Dạng đột biến gen là:
Câu 33: Phân tử mARN được tổng hợp nhân tạo từ 3 loại nuclêôtit loại A, U và G. Số loại bộ ba mã hoá axit amin tối đa trên phân tử mARN là:
Câu 34: Một phân tử ADN chứa toàn N15 có đánh dấu phóng xạ được tái bản 4 lần trong môi trường chứa N14. Số phân tử ADN còn chứa N15 chiếm tỉ lệ
Câu 35: Một đoạn mạch mã gốc của gen cấu trúc thuộc vùng mã hoá có 5 bộ ba:
…5’AAT GTA AXG ATG GXX 3’....
Thứ tự các bộ ba: 1 2 3 4 5
Phân tử tARN như hình vẽ () giải mã cho codon thứ mấy trên đoạn gen?
Câu 36: Một gen có chiều dài 5100 Ao và có số nuclêôtit loại A bằng 2/3 số nuclêôtit khác. Gen nhân đôi liên tiếp 5 lần. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình trên là:
Câu 37: Một gen có khối lượng 720.000 đvC, biết rằng mỗi nuclêôtit nặng trung bình 300 đvC. Gen này tiến hành phiên mã 4 lần, mỗi bản mã sao lại được 3 riboxom dịch mã một lần, số axit amin mà môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã là:
Câu 38: Có 6 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 180 mạch pôlynucleotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Mỗi ADN ban đầu đã nhân đôi
Câu 39: Phân tích thành phần các loại nuclêôtit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thấy như sau: A = 32%; G = 20%; T= 32% ; X = 16%.
Kết luận nào sau đây là đúng?
Câu 40: Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở 1 cặp nuclêôtit, gen tự nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 4199 ađênin và 6300 guanin. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra?