Bài kiểm tra
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Hoàng Diệu
1/40
50 : 00
Câu 1: Bào quan thực hiện quá trình quang hợp là:
Câu 2: Loài thực vật nào sau đây thuộc nhóm C3?
Câu 4: Tốc độ, áp lực máu chảy trong hệ tuần hoàn kín là:
Câu 5: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'... AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch mARN được tổng hợp từ đoạn ADN này là:
Câu 6: Trên sơ đồ cấu tạo của operon Lac ở E. coli, vùng vận hành được kí hiệu là:
Câu 7: Trong mô hình cấu trúc của ôpêron Lac, vùng khởi động là nơi
Câu 8: Ở sinh vật nhân sơ axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là:
Câu 9: Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hiđrô?
Câu 10: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3, gen này bị đột biến mất 1 cặp nuclêôtit do đó giảm đi 3 liên kết hidrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là:
Câu 11: Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là:
Câu 12: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính
Câu 13: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc giảm sức sống của sinh vật thuộc đột biến
Câu 14: Trường hợp cơ thể sinh vật trong bộ nhiễm sắc thể gồm có hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của 2 loài khác nhau là :
Câu 15: Số lượng NST lưỡng bội của một loài 2n = 14. Đột biến có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể ba ở loài này?
Câu 16: Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen Aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là:
Câu 17: Một phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể, trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO, người đó bị hội chứng
Câu 19: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 quả đỏ : 1 quả vàng?
Câu 20: Khi kiểu gen cơ thể mang tính trạng trội được xác định là dị hợp, phép lai phân tích sẽ có kết quả
Câu 21: Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDD. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F1 là:
Câu 22: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền
Câu 23: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 100% tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, được F2 tỉ lệ kiểu gen 1: 2: 1 thì hai cặp gen quy định hai tính trạng đó đã di truyền
Câu 24: Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
Câu 25: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này
Câu 26: Gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện tượng di truyền
Câu 27: Bộ NST của người nam bình thường là:
Câu 28: Ở chim, bướm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là:
Câu 29: Kết quả của phép lại thuận nghịch khác nhau theo kiểu đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó
Câu 30: Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng
Câu 31: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là:
Câu 32: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 6 dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể một này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
Câu 33: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 34: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là:
Câu 35: Ở một loài thú, xét 4 gen: Gen I và gen II cùng nằm trên NST thường số I và quần thể đã tạo ra tối đa 6 loại giao tử về các gen này. Gen III nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Gen IV nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Quần thể này tạo ra tối đa 9 loại tinh trùng về các gen nằm trên NST giới tính. Biết không có đột biến xảy ra, số loại kiểu gen tối đa có thể có của quần thể về các gen trên là bao nhiêu?
Câu 36: Ở một loài động vật, xét 3 cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính (XX hoặc XY). Quan sát quá trình giảm phân tại vùng chín ở một cá thể đực của loài trên có KG AaBbDdXEFXef người ta thấy giảm phân diễn ra bình thường và có xảy ra trao đổi chéo với tần số 20%. Theo lý thuyết, cá thể này cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử là tối đa? Biết mọi quá trình sinh học đều diễn ra bình thường.
Câu 37: Nếu các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết không hoàn toàn, cho các phép lai (PL) sau:
PL1: \(Aa\frac{{BDe}}{{bdE}} \times Aa\frac{{BdE}}{{bde}}\) PL2: \(AaBb\frac{{De}}{{dE}} \times AaBb\frac{{De}}{{dE}}\)
PL3: \(Aa\frac{{BD}}{{bd}}{X^E}{X^e} \times aa\frac{{Bd}}{{bD}}{X^e}Y;\) PL4: \(Aa\frac{{BDe}}{{bdE}} \times AA\frac{{BDE}}{{bde}}\)
Có mấy nhận định sau đây đúng về đời con của các phép lai trên?
I. PL1 có số loại kiểu gen tối đa là 78
II. PL2 có số loại kiểu gen tối đa là 80
III. PL3 có số loại kiểu gen tối đa là 90
IV. PL4 có số loại kiểu gen tối đa là 72
V. PL3 có số loại kiểu gen tối đa nhiều nhất
Câu 38: Gen có 3240 liên kết hydro và có 2400 nucleotit. Gen trên nhân đôi 3 lần, các gen con phiên mã 2 lần.
(1). Số lượng loại A và G của gen lần lượt là 360 và 840.
(2). Có 6 phân tử mARN được tạo ra.
(3). Số axit amin mà môi trường cần cung cấp cho quá trình dịch mã là 6384.
(4). Số nucleotit loại A mà môi trường cung cấp cho quá trình tự sao là 2520.
(5). Số lượng các đơn phân mà môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là 19200.
Số thông tin chưa chính xác?
Câu 39: Một loài có 2n = 6, các chữ cái là kí hiệu cho các NST, hai tế bào thuộc cùng 1 loại đang thực hiện các quá trình phân bào như hình vẽ dưới đây
(1) Hai tế bào trên thuộc loại tế bào sinh dục.
(2) Tế bào hình 1 đang ở kì giữa của giảm phân 1, tế bào hình 2 đang ở kì giữa của giảm phân 2
(3) Khi kết thúc quá trình phân bào, tế bào hình 1 tạo ra 4 tế bào đơn bội, tế bào hình 2 tạo ra 2 tế bào lưỡng bội
(4) Khi kết thúc quá trình phân bào, tế bào hình 1 tạo ra 2 tế bào đơn bội, tế bào hình 2 tạo ra 2 tế bào lưỡng bội
Số nhận định đúng với thông tin trên là:
Câu 40: Ở 1 loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♀AaBbdd x ♂AaBbDd. Giả sử quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 1 số tế bào, cặp NST mang cặp Bb không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thương. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra các hợp tử, có bao nhiêu thông tin chưa chính xác?
(1). Có thể tạo ra 24 loại hợp tử thiếu nhiễm sắc thể.
(2). Có tối đa 12 loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể
(3). Có tối đa 18 loại hợp tử bình thường.
(4). Tỉ lệ hợp tử bình thường so với lệch bội là 1/2
(5). Kiểu gen của cặp NST Bb có 9 loại kiểu gen khác nhau.
Số nhận định đúng: