Bài kiểm tra
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Tam Dương 2 lần 2
1/40
50 : 00
Câu 1: Khi nói về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã, có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng?
- Trong mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có một loài được hưởng lợi.
- Trong mối quan hệ đối kháng, ít nhất có một loài bị hại.
- Tất cả các loài trong quần xã đều có mối liên hệ qua lại mật thiết với nhau.
- Mối quan hệ cạnh tranh khác loài được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá.
Câu 2: Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 có 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được 9 lông đen : 7 lông trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông đen thu được ở F3 là bao nhiêu ? Biết giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến xảy ra
Câu 3: Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?
Câu 4: Ở vùng chín của một con lợn cái, các tế bào sinh dục đang tiến hành giảm phân. Biết rằng mỗi cặp NST mang 2 NST khác nhau và trao đổi chéo đơn đã diễn ra tại 3 cặp NST. Hỏi số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
Câu 5: Xét hai cặp alen A, a và B, b qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho kiểu hình phân tính theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
Câu 6: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây sai?
- A. Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc vào môi trường
- B. Sự biến đổi về kiểu hình do tác động của điều kiện môi trường được gọi là thường biến
- C. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường
- D. Các cá thể có kiểu gen giống nhau sống ở các môi trường khác nhau vẫn luôn có kiểu hình giống nhau
Câu 7: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
Câu 8: Trong hệ tuần hoàn của người, cấu trúc nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?
Câu 9: Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Phân từ O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.
- Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.
- Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.
- . Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng.
Câu 10: Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể dẫn đến làm tăng huyết áp ở người bình thường?
- Khiêng vật nặng.
- Hồi hộp, lo âu.
- Cơ thể bị mất nhiều máu.
- . Cơ thể bị mất nước do bị bệnh tiêu chảy.
Câu 11: div>
Cho biết A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp; B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng, Thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai giữa 2 cơ thể tứ bội, thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy?
Câu 12: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
Câu 13: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)(G + X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuctêôtit loại T của phân tử này là:
Câu 14: Nếu một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp dựa trên mARN có trình tự nuclêôtit 5'XGAU- GUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGX3’ thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêu?
Câu 15: Sự khác nhau về hiệu quả năng lượng giữa quá trình hô hấp và quá trình lên men?
- A. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men gấp 19 lần quá trình hô hấp hiếu khí
- B. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình hô hấp hiếu khí gấp 19 lần quá trình lên men
- C. Năng lượng ATP được giải phóng trong cả hai quá trình đó là như nhau
- D. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men cao hơn quá trình hô hấp hiếu khí
Câu 16: Ở loài mèo nhà, cặp alen D, d qui định màu lông nằm trên NST giới tính X (DD: lông đen, Dd: tam thể, dd: lông vàng). Trong một quần thể mèo ở thành phố Luân Đôn người ta ghi được số liệu về các kiểu hình sau: Mèo đực: 311 lông đen, 42 lông vàng. Mèo cái: 277 lông đen, 20 lông vàng, 54 tam thể. Tần số các alen D và d trong quần thể ở điều kiện cân bằng lần lượt là:
Câu 17: Xét các loại tế bào của cơ thể thực vật gồm: tế bào chóp rễ, tế bào trường thành, tế bào ở đỉnh sinh trường, tế bào lá già, tế bào tiết. Loại tế bào nào chứa ti thể với số lượng lớn hơn?
Câu 18: Ở thực vật, loại sắc tố nào dưới đây tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH?
Câu 19: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai
Câu 20: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng thuộc sinh học phân tử?
- A. Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
- B. Tài liệu về các hóa thạch cho thấy người và các loài linh trưởng châu Phi có chung tổ tiên.
- C. Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
- D. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
Câu 21: Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là:
Câu 22: Gen được cấu trúc từ loại đơn phân nào sau đây?
Câu 23: Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu?
Câu 24: Cho các đặc trưng sau:
1. Độ đa dạng | 2. Độ thường gặp | 3. Loài ưu thế | 4. Tỉ lệ giới tính |
5. Mật độ | 6. Loài đặc trưng |
|
|
Những đặc trưng cơ bản nào nêu trên là của quần xã?
Câu 25: Khi nói về quần xã, người ta đưa ra các nhận định sau:
- Quần xã càng đa dạng thì số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn.
- Ở các quần xã trên cạn, loài thực vật có hạt thường là loài ưu thế.
- Loài chủ chốt thường là sinh vật ăn thịt đầu bảng.
- Loài thứ yếu đóng vai trò thay thế cho loài ưu thế khi nhóm này suy vong vì nguyên nhân nào đó.
- Mức đa dạng của quần xã phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái như: sự cạnh tranh giữa các loài, mối quan hệ con mồi - vật ăn thịt và mức độ thay đổi của môi trường vô sinh.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
Câu 26: Khi nói về nhóm tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Cấu trúc tuổi của quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường
- B. Nghiên cứu về nhóm tuổi của quần thể giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn
- C. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể
- D. Những quần thể có tỉ lệ nhóm tuổi sau sinh sản lớn hơn 50% luôn có xu hướng tăng trưởng kích thước theo thời gian
Câu 27: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Trong tự nhiên, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
- B. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn.
- C. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
- D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung.
Câu 28: div>
Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu sau đây sai?
- A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
- B. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
- C. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi.
- D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật.