Bài kiểm tra
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Lý Thái Tổ
1/40
50 : 00
Câu 1: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b qui định. Khi trong kiểu gen có mặt alen A và B thì cho kiểu hình hoa màu đỏ; các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ
(P) lai với cây hoa trắng đồng hợp lặn thu được F1 có 4 kiểu tổ hợp giao tử khác nhau. Biết không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2 có 5 kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng.
- Cho các cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn, có thể xuất hiện 4 phép lai thu được cây hoa đỏ.
- Cho các cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn, có thể xuất hiện 2 phép lai có tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
- Cho cây hoa đỏ (P) giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 2: div>
Khi cho lai cây thân cao, hạt vàng với cây thân thấp, hạt xanh, đời F1 thu được toàn thân cao, hạt vàng. Khi cho F1 tự thụ phấn, đời F2 thu được 3 thân cao, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh. Biết rằng không có đột biến xảy ra, gen nằm trên NST thường, xét các kết luận sau:
1. Không thể xác định được chính xác qui luật di truyền của các tính trạng đang xét.
2. Hai tính trạng do hai cặp alen nằm trên cùng một NST qui định.
3. Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, đời con sẽ thu được kiểu hình: 3 thân cao, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh.
4. Nếu cho tất cả các cây F2 lai với cây mang kiểu gen đồng hợp lặn, đời sau sẽ thu được kiểu hình : 1 thân cao, hạt xanh : 1 thân thấp, hạt vàng.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Câu 3: Khi cho lai giữa cá chép cái có vảy với cá chép đực không vảy, F1 thu được toàn cá chép có vảy. Cho cá chép cái ở F1 lai trở lại với cá chép không vảy ở P, đời con thu được toàn cá chép có vảy. Xét các nhận định sau:
- Gen qui định tính trạng nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y).
- Nếu cho cá chép đực ở F1 lai với cá chép không vảy, đời con sẽ thu được toàn cá chép không vảy.
- Nếu bố mẹ đồng tính, F1 sẽ có kiểu hình giống hệt bố mẹ.
- Nếu cho cá chép có vảy lai với cá chép không vảy thì đời con sẽ luôn có kiểu hình: 100% cá chép có vảy.
Câu 4: Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?
- A. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch
- B. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch
- C. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch
- D. Vì thành mạch bị dày lên, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch
Câu 5: Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng?
Câu 6: Cơ chế duy trì cân bằng nội môi diễn ra theo trật tự nào?
- A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận điều khiển → Bộ phận thực hiệ→ Bộ phận tiếp nhận kích thích
- B. Bộ phận điều khiển → Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện → Bộ phận tiếp nhận kích thích
- C. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện → Bộ phận điều khiển → Bộ phận tiếp nhận kích thích
- D. Bộ phận thực hiện → Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận điều khiển → Bộ phận tiếp nhận kích thích
Câu 7: Vì sao nồng độ O2 khi thở ra thấp hơn so với hít vào phổi?
Câu 8: Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào?
- A. Nút xoang nhĩ → Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất → Bó His → Mạng Puôc - kin → Các tâm nhĩ, tâm thất co
- B. Nút nhĩ thất → Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ → Bó His → Mạng Puôc - kin → Các tâm nhĩ, tâm thất co
- C. Nút xoang nhĩ → Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất → Mạng Puôc - kin → Bó His → Các tâm nhĩ, tâm thất co
- D. Nút xoang nhĩ → Hai tâm nhĩ → Nút nhĩ thất → Bó His → Mạng Puôc - kin → Các tâm nhĩ, tâm thất co
Câu 9: Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản
- A. Tạo ra cây con giống cây mẹ, có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái
- B. Tạo ra cây con giống cây mẹ, không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái
- C. Tạo ra cây con giống cây bố và mẹ, có sự kết hợp của giao từ đực và giao tử cái
- D. Tạo ra cây con mang những tính trạng giống và khác cây mẹ, không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái
Câu 10: Đặc điểm nào không có ở hooc môn thực vật?
Câu 11: Những tập tính nào là những tập tính bẩm sinh?
Câu 12: Ý nào không đúng với sự tiến hoá của hệ thần kinh?
Câu 13: Quan sát hình dưới đây và cho biết có bao nhiêu nhận xét dưới đây là đúng?
(1) Mạch 1 được gọi là mạch rây, mạch 2 được gọi là mạch gỗ.
(2) Mạch 1 có chức năng vận chuyển nước và các phân tử hữu cơ không hòa tan.
(3) Mạch 2 có chức năng vận chuyển các chất khoáng.
(4) Các tế bào ở mạch 1 đều là những tế bào chết, không có màng, không có bào quan.
(5) Để thu được mủ cao su, người ta thường cắt vào loại mạch như mạch 2.
Số phát biểu đúng là:
Câu 14: Sự kiện nào sau đây thuộc về đại cổ sinh?
Câu 15: Phát biểu nào sau đây về quá trình hình thành loài là đúng?
- A. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường dễ xảy ra giữa các loài có quan hệ xa nhau về nguồn gốc
- B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái diễn ra trong những khu phân bố riêng biệt nhau
- C. Hình thành loài bằng con đường địa lý chỉ gặp ở những loài có khả năng phát tán mạnh
- D. Hình thành loài bằng con đường tập tính chỉ xảy ra ở động vật
Câu 16: Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì biện pháp nào sau đây là phù hợp?
Câu 17: Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về ổ sinh thái?
- A. Các loài cùng sổng trong một khu vực thường có ổ sinh thái trùng nhau
- B. Ổ sinh thái của loài càng rộng thì khả năng thích nghi của loài càng kém
- C. Ổ sinh thái chính là tổ hợp các giới hạn sinh thái của loài về tất cả các nhân tố sinh thái
- D. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì ổ sinh thái của mỗi loài càng được mở rộng
Câu 18: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể không có ý nghĩa nào sau đây?
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
- A. Trong diễn thế sinh thái, tương ứng với sự biến đổi của quần xã là hình thành những nhóm loài ưu thế khác nhau
- B. Diễn thế thứ sinh luôn xảy ra theo hướng ngược lại với diễn thế nguyên sinh và hình thành những quần xã không ổn định
- C. Những quần xã xuất hiện sau trong diễn thế nguyên sinh thường có độ đa dạng thấp hơn những quần xã xuất hiện trước
- D. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh
Câu 20: Khi nói về các chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là không đúng?
- A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc đinh dưỡng đó.
- B. Cacbon được tích lũy ở mỗi bậc dinh dưỡng trong quần xã dưới dạng hợp chất hữu cơ.
- C. Chỉ có một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.
- D. Nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho quần xã sinh vật là từ các nhiên liệu hóa thạch.
Câu 21: Dạng đột biến nào sau đây ít gây hậu quả nghiêm trọng mà lại tạo điều kiện cho đột biến gen tạo thêm các gen mới cho quá trình tiến hóa?
Câu 22: Đột biến chuyển đoạn tương hỗ
- A. Thường ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến nến có thể được ứng dụng để chuyển gen từ người sang vi khuẩn
- B. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến và làm thay đổi qui luật di truyền chi phối tính trạng
- C. Xảy ra do sự trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit khác nguồn gốc trong cùng cặp NST kép tương đồng
- D. Chỉ làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm gen liên kết mà không làm thay đổi hình dạng NST
Câu 23: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên rừng?
(1) Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao.
(2) Tích cực trồng từng để cung cấp đủ củi, gỗ cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp.
(3) Tránh đốt rừng làm nương rẫy.
(4) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên.
(5) Xây dựng các nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng.
Câu 24: Một đột biến gen lặn làm mất màu lục lạp đã xảy ra số tế bào lá của một loại cây quý. Nếu sau đó người ta chỉ chọn phần lá xanh đem nuôi cấy để tạo mô sẹo và mô này được tách ra thành nhiều phần để nuôi cấy tạo các cây con. Cho các phát biểu sau đây về tính trạng màu lá của các cây con tạo ra:
(1) Tất cả cây con đều mang số lượng gen đột biến như nhau.
(2) Tất cả cây con tạo ra đều có sức sống như nhau.
(3) Tất cả các cây con đều có kiểu hình đồng nhất.
(4) Tất cả các cây con đều có kiểu gen giống mẹ.
Số phát biểu đúng là:
Câu 25: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có ba alen là A1, A2, A3 có quan hệ trội lặn hoàn toàn qui định (A1 qui định hoa vàng > A2 qui định hoa xanh > A3 qui định hoa trắng). Cho cây lưỡng bội hoa vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hoa trắng thuần chủng được F1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hoa xanh thuần chủng được F2. Gây tứ bội hóa F2 bằng cônxisin thu được các cây tứ bội gồm các cây hoa xanh và cây hoa vàng. Cho cây tứ bội hoa vàng và cây tứ bội hoa xanh ở F2 lai với nhau thu được F3. Cho biết thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội. Phát biểu nào sau đây không đúng về kết quả ở đời F3?
Câu 26: div style="margin-left:0px !important;">
Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2?
(1) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P.
(2) Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn.
(3) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F1.
(4) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P.