Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Lê Lai

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 167419

    Vật chất di truyền chủ yếu ở vùng nhân của tế bào vi khuẩn là gì?

    • A.mARN
    • B.ADN
    • C.tARN
    • D.rARN
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 167420

    Từ một phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu non có kiểu gen nào sau đây?

    • A.aabb.
    • B.aaBB.
    • C.AAbb.
    • D.AaBb.
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 167421

    Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là:

    • A.0,42.
    • B.0,09.
    • C.0,30.
    • D.0,60.
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 167422

    Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đởi con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?

    • A.aa x aa.
    • B.Aa x Aa.
    • C.Aa x aa.
    • D.AA x AA.
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 167423

    Tại vùng chín của gà, người ta quan sát được các NST của một tế bào đang sắp xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Hãy cho biết số lượng và trạng thái NST của tế bào nói trên.

    • A.39 NST ở trạng thái kép
    • B.78 NST ở trạng thái kép
    • C.78 NST ở trạng thái đơn
    • D.39 NST ở trạng thái đơn
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 167424

    Có 4 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}{\rm{DdEe}}\) giảm phân hình thành giao tử, không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo. Theo lý thuyết, tỉ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra là

    I. 1:1                                        II. 3 : 3 : 1 : 1                    III. 1: 1: 1 : 1                    IV. 1:1:1:1:1:1:1:1

    Số phương án đúng là:

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 167425

    Xét các loài thực vật: ngô; xương rồng; cao lương. Khi nói về quang hợp ở các loài cây này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Ở cùng một nồng độ CO2 giống nhau thì cả 3 loài cây này đều có cưởng độ quang hợp giống nhau.

    II. Ở cùng một cưởng độ ánh sáng như nhau thì cả 3 loài cây này đều có cưởng độ quang hợp như nhau.

    III. Pha tối của cả 3 loài cây này đều có chu trình Canvin và chu trinh C4.

    IV. Cả 3 loài này đều có pha tối diễn ra ở lục lạp của tế bào bao quanh bó mạch.

    • A.2
    • B.4
    • C.3
    • D.1
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 167426

    Quá trình tiêu hóa xenlulôzơ của động vật nhai lại chủ yếu diễn ra ở vị trí nào sau đây?

    • A.Dạ múi khế
    • B.Dạ tổ ong
    • C.Dạ lá sách
    • D.Dạ cỏ
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 167427

    Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?

    • A.Mất đoạn. 
    • B.Lặp đoạn.
    • C.Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
    • D.Đảo đoạn.
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 167428

    Cho nhiều hạt nảy mầm vào một bình nối kín với ống đựng nước vôi trong hay Ca(OH)2 loãng, sau một thời gian nước vôi vẫn đục chứng tỏ

    • A.Hô hấp tiêu thụ ôxi. 
    • B.Hô hấp sản sinh CO2.
    • C.Hô hấp giải phóng hóa năng.
    • D.Hô hấp sinh nhiệt.
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 167429

    Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt?

    • A.Dạ dày đơn.
    • B.Ruột ngắn hơn thú ăn thực vật.
    • C.Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ.
    • D.Manh tràng phát triển.
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 167430

    Xét các đặc điểm sau:

    1. Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể

    2. Máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô

    3. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh

    4. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào, sau đó trở về tim

    5. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm

    Có bao nhiêu đặc điểm đúng với hệ tuần hoàn hở?

    • A.2
    • B.3
    • C.4
    • D.5
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 167431

    Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ

    • A.Hỗ trợ cùng loài.
    • B.Cạnh tranh cùng loài.
    • C.Hội sinh.
    • D.Hợp tác.
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 167432

    Diễn thế nguyên sinh không có đặc điểm nào sau đây?

    • A.Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
    • B.Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
    • C.Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
    • D.Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực.
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 167433

    Khu sinh học nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?

    • A.Rừng mưa nhiệt đới.
    • B.Hoang mạc.
    • C.Rừng lá rụng ôn đới. 
    • D.Thảo nguyên.
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 167434

    Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các nhóm linh trưởng?

    • A.Đại Cổ sinh.
    • B.Đại Nguyên sinh.
    • C.Đại Tân sinh.
    • D.Đại Trung sinh.
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 167435

    Một phân tử glucôzơ bị ôxi hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Một phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ đi đâu?

    • A.Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này.
    • B.Trong O2.
    • C.Trong NADH và FADH2
    • D.Mất dưới dạng nhiệt.
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 167436

    Ở người, nhóm máu ABO do gen có 3 alen IA, IB, IO qui định. Bố có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB, nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là nhóm máu của người mẹ?

    • A.Nhóm máu B.
    • B.Nhóm máu AB.
    • C.Nhóm máu O.
    • D.Nhóm máu A.
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 167437

    Trong hô hấp ở thực vật, axit lactic có thể là sản phẩm của quá trình nào?

    • A.Quá trình hô hấp hiếu khí.
    • B.Quá trình lên men.
    • C.Quá trình đường phân. 
    • D.Chuỗi chuyền êlectron.
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 167438

    Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng trong số những phát biểu sau:

    I. Quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng là quá trình phân giải kị khí.

    II. Trong hô hấp sáng, enzim cacboxilaza chuyển thành enzim ôxigenaza ôxi hóa RiDP đên CO2  xảy ra kế tiếp lần lượt ở các bào quan lục lạp → ti thể → perôxixôm.

    III. Nơi diễn ra hô hấp mạnh nhất ở thực vật là ở lá.

    IV. Trong quá trình hô hấp, một lượng năng lượng dưới dạng nhiệt được giải phóng ra nhằm mục đích giúp tổng hợp các chất hữu cơ.

    • A.1
    • B.0
    • C.2
    • D.3
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 167439

    Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thởi gian, sau cỏ là tràng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.

    II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.

    III. Độ đa dạng sinh học có xu hướng tăng dần trong quá trình biến đổi này.

    IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 167440

    Khi nói về chu trình sinh địa hoá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.

    II. Cacbon đi vào chu trình cacbon dưới dạng cacbon điôxit (CO2).

    III. Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO3-.

    IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa.

    • A.3
    • B.1
    • C.4
    • D.2
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 167441

    Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?

    • A.Hệ sinh thái nhân tạo thường kém ổn định hơn hệ sinh thái tự nhiên.
    • B.Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
    • C.Hệ sinh thái nhân tạo thường có khả năng tự điều chỉnh cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
    • D.Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 167442

    Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

    • A.Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
    • B.Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
    • C.Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
    • D.Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 167443

    Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A.

    II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.

    III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

    IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A.

    • A.2
    • B.4
    • C.1
    • D.3
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 167444

    Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loạỉ axit amin nào sau đây?

    • A.Valin
    • B.Mêtiônin
    • C.Glixin
    • D.Lizin
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 167445

    Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là gì?

    • A.ADN và prôtêin histôn.
    • B.ADN và mARN.
    • C.ADN và tARN.
    • D.ARN và prôtêin.
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 167446

    Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau.

    II. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.

    III. Thông tin di truyền trong ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đôi ADN.

    IV. Quá trình dịch mã có sự tham gia của mARN, tARN và ribôxôm.

    • A.4
    • B.3
    • C.1
    • D.2
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 167447

    Gen M có 5022 liên kết hiđrô và trên mạch một của gen có G = 2A = 4T. Trên mạch hai của gen có G = A + T. Gen M bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđrô trở thành alen m. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Gen m và gen M có chiều dài bằng nhau.

    II. Gen M có 1302 nuclêôtit loại G.

    III. Gen m có 559 nuclêôtit loại T.

    IV. Nếu cặp gen Mm nhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung cấp 7809 số nuclêôtit loại X.

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 167448

    Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện diệp lục và carôtenôit?

    • A.Dung dịch iôt 
    • B.Dung dịch cồn 90-960
    • C.Dung dịch KCl
    • D.Dung dịch H2SO4
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 167449

    Ở người, alen A qui định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định bệnh máu khó đông. Một người phụ nữ bình thường kết hôn với người đàn ông bị bệnh máu khó đông, họ sinh ra người con vừa bị bệnh máu khó đông, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. Biết răng không xảy ra đột biến gen, trong các nhận định sau đây về nguyên nhân của hiện tượng trên, có bao nhiêu nhận định đúng?

    1. Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 1 của người bố, mẹ giảm phân bình thường.

    2. Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 2 của người bố, mẹ giảm phân bình thường.

    3. Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 2 của người mẹ, bố giảm phân bình thường.

    4. Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 1 của người mẹ, bố giảm phân bình thường.

    • A.4
    • B.3
    • C.1
    • D.2
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 167450

    Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

    II. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.

    III. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể.

    IV. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.

    • A.4
    • B.3
    • C.1
    • D.2
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 167451

    Một quần thể tự thụ phấn, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. F2 Có tối đa 8 loại kiểu gen.

    II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.

    III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 8/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

    IV. Ở F, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/32.

    • A.2
    • B.4
    • C.1
    • D.3
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 167452

    Ở người, gen qui định nhóm máu và gen qui định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:

    Biết rằng gen qui định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều qui định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều qui định nhóm máu B, kiểu gen IAIB qui định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO qui định nhóm máu O, gen qui định dạng tóc có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn người số 5 mang alen qui định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ.

    II. Người số 8 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau.

    III. Xác suất sinh con có nhóm máu AB và tóc xoăn của cặp 8 - 9 là 17/32.

    IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 -11 là 1/2.

    • A.2
    • B.1
    • C.3
    • D.4
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 167453

    Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:

    • Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
    • Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.

    Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Ở loài này, kiểu hình mắt nâu được qui định bởi nhiều loại kiểu gen nhất.

    II. Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu.

    III. F1 của phép lai 1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

    IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2 có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.

    • A.1
    • B.4
    • C.2
    • D.3
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 167454

    Coaxeva là gì?

    • A.Các hợp chất hữu cơ có 3 nguyên tố : C, H, O như : lipit saccarit
    • B.Các hợp chất hữu cơ hpana tử hòa tan trong nước dưới dạng những dung dịch keo
    • C.Hỗn hợp 2 dung dịch keo khác nhau đông tụ lại thành những giọt nhỏ
    • D.Các enzim kết hợp với các ion kim loại và liên kết với các polypeptit
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 167455

    Đối với tiến hoá, thường biến có ý nghĩa như thế nào?

    • A.Là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá.
    • B.Là nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá.
    • C.Qui định chiều hướng của quá trình tiến hoá.
    • D.Có ý nghĩa gián tiếp đối với tiến hoá.
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 167456

    Intrôn là gì?

    • A.Đoạn gen chứa trình tự nu đặc biệt giúp mARN nhận biết được mạch mã gốc của gen.
    • B.Đoạn gen không có khả năng phiên mã và dịch mã. 
    • C.Đoạn gen mã hoá các axit amin.
    • D.Đoạn gen có khả năng phiên mã nhưng không có khả năng dịch mã.
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 167457

    Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. F có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ.

    II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 2/3.

    III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

    IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa hồng chiếm tỉ lệ 10/27.

    • A.4
    • B.3
    • C.2
    • D.1
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 167458

    Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể

    • A.Cây cỏ ven bờ.
    • B.Đàn cá chép trong ao.
    • C.Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh.
    • D.Cây trong vườn.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?