Bài kiểm tra
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Đoàn Thị Điểm
1/40
50 : 00
Câu 1: Theo lý thuyết có bao nhiêu Codon mã hóa cho axit amin có thể tạo ra trên đoạn phân tử mARN gồm 3 loại nuclêôtit A, U và G?
Câu 2: Ví dụ nào phản ánh sự biến đổi số lượng cá thể của quần thể không theo chu kỳ?
- A. Mùa hè số lượng muỗi tăng lên nhanh
- B. Vào mùa mưa số lượng ếch trong quần thể lại tăng lên đáng kể
- C. Ở vùng biển Pêru cứ bảy năm lại có một dòng hải lưu nino trải qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muốn dẫn đến số lượng cá cơm giảm mạnh
- D. Mùa rét năm 2017, có đợt rét hại làm cho số lượng gia súc chết hàng loạt
Câu 3: Khi nói về kích thước của quần thể phát biểu nào sau đây sai?
- A. Nếu kích thước của quần thể vượt quá mức tối đa, thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao
- B. Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, thì quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong
- C. Kích thước của quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài
- D. Kích thước của quần thể luôn tỷ lệ thuận với kích thước cá thể trong quần thể
Câu 4: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho phép lai ♀AaBbDDEe x ♂AabbDdEE. Theo lý thuyết, đời con có thể xuất hiện số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa lần lượt là:
Câu 5: Ưu thế lai thể hiện rõ nhất trong:
Câu 6: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên một sinh vật có giá trị thích nghi lớn so với giá trị thích nghi của sinh vật khác nếu
Câu 7: Hình thức phân bố ngẫu nhiên trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
Câu 8: Bộ phận nào của cây là cơ quan quang hợp?
Câu 9: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G - X thì số liên kết hiđrô của gen sẽ
Câu 10: Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là:
Câu 11: Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?
Câu 12: Các loài côn trùng có hình thức hô hấp nào sau đây?
Câu 13: Quá trình quang hợp có 2 pha, pha tối sử dụng loại sản phẩm nào sau đây của pha sáng?
Câu 14: Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ xuất hiện cây thân cao?
Câu 15: Trong cấu trúc phân tử của loại axit nucleic nào sau đây được đặc trưng bởi nuclêôtit loại timin?
Câu 16: Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử?
- A. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
- B. Cừu giao phối với dê, hợp tử bị chết ngay sau khi hình thành.
- C. Một số loài chim sống trong cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh và bị bất thụ.
- D. Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau do tập tính ve vãn bạn tình khác nhau.
Câu 17: Trong các giai đoạn hô hấp hiếu khí ở thực vật, giai đoạn nào tạo ra nhiều năng lượng nhất?
Câu 18: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở
Câu 19: Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?
I. Số lượt tARN bằng số codon trên mARN.
II. Với hai loại nuclêôtit A và G có thể tạo ra tối đa 8 loại mã bộ ba khác nhau.
III. Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc.
IV. Số axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.
Câu 20: Gọi là nhóm thực vật C3 vì nhóm thực vật này
Câu 21: Ở thực vật, khi đề cập đến mối quan hệ giữa nước với quá trình hô hấp, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước của cơ quan hô hấp.
II. Nước là dung môi, môi trường để các phản ứng hóa học xảy ra nên là nhân tố liên quan chặt chẽ với quá trình hô hấp.
III. Trong cơ quan hô hấp nước càng ít, nhiệt độ càng cao thúc đẩy cường độ hô hấp càng mạnh.
IV. Nước tham gia trực tiếp vào quá trình oxi hóa nguyên liệu hô hấp.
Câu 22: Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d qui định quả dài, cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp tử về cả ba cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 49,5%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở F2 chiếm tỉ lệ:
Câu 23: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự chi phối của ba gen A, B, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau qui định. Trong kiểu gen nếu có mặt cả ba gen trội cho kiểu hình hoa vàng, thiếu một trong ba gen hoặc cả ba gen đều cho hoa màu trắng. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng (P) thụ phấn lần lượt với hai cây:
Câu 24: Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do bốn cặp gen (Aa; Bb; Dd; Ee) phân li độc lập tác động theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10 cm so với alen lặn, cây cao nhất là 250 cm. Phép lai giữa cây cao nhất và cây thấp nhất được F1. Cho F1 lai với cây có kiểu gen AaBBddEe được F2 Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ cây cao bằng cây F1 chiếm tỉ lệ
Câu 25: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 245 cây hoa trắng; 315 cây hoa đỏ. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thể hệ F2?
Câu 26: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Biết rằng các gen qui định các tính trạng trên phân li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con chỉ có một loại kiểu hình thân cao, hoa đỏ?
Câu 27: P: 0,35 AABb + 0,25 Aabb + 0,15 AaBB + 0,25 aaBb = 1
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong quần thể kiểu gen aabb không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây về quần thể ở F2 là đúng?
I. Có tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Không có cá thể nào có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen.
III. Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 50%.
IV. Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ là 32,3%.
Câu 28: Xét mô hình dạng B của ADN. Gen D dài 510 nm và có A = 10%. Gen D bị đột biến thành alen d. So với gen D, alen d ngắn hơn 1,02 nm và ít hơn 8 liên kết hiđrô. Cho các nhận định sau:
I. Cặp gen Dd nhân đôi 2 lần cần môi trường nội bào cung cấp 7194 nuclêôtit loại guanin.
II. Cặp gen Dd có tổng cộng 599 nuclêôtit loại timin.
III. Cặp gen Dd có tổng cộng 8392 liên kết hiđrô.
IV. Dạng đột biến xảy ra đối với gen trên là mất 1 cặp A - T và mất 2 cặp G - X.
V. Gen D có nhiều liên kết hiđrô hơn gen d.
Số nhận định đúng là:
Câu 29: Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai sau:
I. AAAa x AAAa.
II. Aaaa x Aaaa.
III. AAaa x AAAa.
IV. AAaa x AAaa.
V. AAAa x aaaa.
VI. Aaaa x Aa.
Theo lý thuyết, số tổ hợp lai cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 100% cây quả đỏ là:
Câu 30: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tuần hoàn máu?
I. Ở hầu hết động vật thân mềm và giun đốt có hệ tuần hoàn hở.
II. Động mạch có đặc điểm: thành dày, dai, bền chắc, có tính đàn hồi cao.
III. Máu vận chuyển theo một chiều về tim nhờ sự chênh lệch huyết áp.
IV. Nhịp tim nhanh hay chậm là đặc trưng cho từng loài.
V. Bó His của hệ dẫn truyền tim nằm giữa vách ngăn hai tâm thất.
Câu 31: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀ \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{{\rm{X}}^{\rm{D}}}{{\rm{X}}^{\rm{d}}}\) x ♂ \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{{\rm{X}}^{\rm{D}}}{\rm{Y}}\) thu được có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng nêu trên chiếm 4%. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng về kết quả ở F1?
Câu 32: Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là +2°C đến 44°C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là +5,6°C đến +42°C . Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?
Câu 33: Một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 100% cây hoa đỏ. Ở F2, số cá thể mang alen a chiếm 64%. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F2, theo lí thuyết, xác suất để thu được cây thuần chủng là bao nhiêu?
Câu 34: div style="margin-left:0px !important;">
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen qui định (A, a; B, b). Khi trong kiểu gen không có alen trội thì qui định hoa trắng, các kiểu gen còn lại qui định hoa đỏ. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai nào dưới đây cho đời con đồng tính?
1. AaBb x aaBB
2. AaBB X Aabb
3. AaBb X Aabb
4. aaBb X AABB
5. AaBb X AaBb
6. aabb X aabb
7. AAbb X aaBB
Câu 35: Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) phân li độc lập cùng qui định. Kiểu gen có cả 3 loại alen trội A, B và D cho hoa đỏ; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B nhưng không có alen trội D thì cho hoa vàng; Các kiểu gen còn lại thì cho hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Ở loài này có tối đa 15 kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng.
II. (P): AaBbDd x AabbDd, thu được F1 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 62,5%.
III. (P): AABBdd x AAbbDD, thu được F1. ChoF1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.
IV (P): AABBDD x aabbDD, thu được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
Câu 36: Có bao nhiêu phát biểu đúng về diễn thế sinh thái?
(1) Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
(2) Diễn thể thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(3) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống và thường dẫn đến một quần xã ổn định.
(4) Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
Câu 37: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; Các tế bào còn lại giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường.
Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về phép lai: ♂AaBbDd x ♀AaBbDd, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Có tối đa 27 loại kiểu gen bình thường và 36 loại kiểu gen đột biến.
II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử.
III. Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd.
IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabdd.
Câu 38: Làm thế nào để nhận biết việc chuyển phân tử ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận đã thành công?
Câu 39: Ở người, có một số bệnh, tật và hội chứng bệnh sau:
- Bệnh bạch tạng.
- Bệnh phêninkêtô niệu.
- Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
- Bệnh mù màu.
- Bệnh máu khó đông.
- Bệnh ung thư máu ác tính.
Cho các phát biểu về các bệnh, tật và hội chứng bệnh trên
I. Có 6 bệnh, tật và hội chứng bệnh biểu hiện ở cả nam và nữ.
II. Có 5 bệnh, tật và hội chứng bệnh có thể phát hiện bằng phương pháp tế bào học.
III. Có 5 bệnh, tật và hội chứng bệnh do đột biến gen gây nên.
IV. Có 1 bệnh, tật và hội chứng bệnh là đột biến thể một.
V. Có 3 bệnh, tật và hội chứng bệnh là đột biến thể ba.
Số phát biểu đúng là:
Câu 40: Người mắc hội chứng Đao trong tế bào có: