Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Hóa học lần 1 Trường THPT Hồng Lĩnh

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 148724

    Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?

    • A.Cho kim loại Fe vào dung dịch ZnCl2.
    • B.Cho kim loại Mg vào dung dịch Al2(SO4)3.
    • C.Cho kim loại Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.
    • D.Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 148725

    Cho các phát biểu sau:

    1) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

    2) Phân tử khối của một amino axit (1 nhóm - NH2, 1 nhóm - COOH) luôn luôn là một số lẻ.

    3) Dung dịch CH3NH2 làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.

    4) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư thu được kim loại sau phản ứng.

    5) Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.

    Số phát biểu đúng là

    • A.4
    • B.5
    • C.2
    • D.3
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 148726

    Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được glixerol; 15,2 gam natri oleat và 30,6 gam natri stearat. Phân tử khối của X là

    • A.886.    
    • B.888.    
    • C.890.      
    • D.884.
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 148727

    Nguyên tử hay ion nào sau đây có số electron nhiểu hơn số proton?

    • A.K+   
    • B.Ba     
    • C.S          
    • D.Cr
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 148728

    Cho 21,6 gam hỗn hợp X gồm metyl amin, etylamin và propyl amin (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2:1) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là

    • A.36,2 gam.    
    • B.39,12 gam.   
    • C.43,5gam.          
    • D.40,58 gam.
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 148729

    Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là

    • A.Ba(OH)2.    
    • B.Ca(OH)2.    
    • C.NaOH.    
    • D.Na2CO3.
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 148730

    Chất có phản ứng màu biure là

    • A.Tinh bột.   
    • B.Saccarozơ.     
    • C.Protein.       
    • D.Chất béo.
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 148731

    Cho dung dịch chứa 27 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?

    • A.21,6.  
    • B.10,8.   
    • C.16,2.    
    • D.32,4.
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 148732

    Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được đung dich X và một lượng chất rắn không tan. Dung dịch X không tác dụng với chất nào sau đây?

    • A.AgNO3    
    • B.Cu     
    • C.Fe     
    • D.Cl2
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 148733

    Cho các chất: isopren, stiren, cumen, ancol allylic, anđehít acrylic, axit acrylic, triolein. Số chất khi cho tác dụng với H2 dư trong Ni, t° thu được sản phẩm hữu cơ, nếu đốt cháy sản phẩm này cho số mol H2O lớn hơn số mol CO2 là:

    • A.5
    • B.3
    • C.4
    • D.6
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 148734

    Cho 0,15 mol alanin vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    • A.30,90.   
    • B.17,55.  
    • C.18,825.    
    • D.36,375.
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 148735

    Chất hữu cơ chủ yếu dùng điều chế trực tiếp axit axetic trong công nghiệp hiện nay là:

    • A.axetanđehit.       
    • B.etyl axetat.   
    • C.ancol etylic. 
    • D.ancol metylic.
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 148736

    Cho các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Số dung dịch tác dụng được với dung dịch NaHCO3 là:

    • A.3
    • B.1
    • C.2
    • D.4
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 148737

    Tơ visco không thuộc loại

    • A.tơ nhân tạo.       
    • B.tơ bán tổng hợp.     
    • C.tơ hóa học.        
    • D.tơ tổng hợp.
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 148738

    Phương trình hóa học nào sau đây sai?

    • A.Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
    • B.Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
    • C.Fe + Cl2 → FeCl2
    • D.Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 148739

    Hợp chất X có công thức: CH2=CH-COOCH3. Tên gọi của X là

    • A.vinyl axetat.      
    • B.metyl axetat.    
    • C.metyl acrylat.   
    • D.etyl acrylat.
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 148740

    Nếu cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu

    • A.nâu đỏ.   
    • B.xanh lam.    
    • C.vàng nhạt.     
    • D.trắng.
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 148741

    Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NH4Cl, MgCl2, AlCl3, NaNO3 có thể dùng dung dịch

    • A.HCl.       
    • B.HNO3.   
    • C.Na2SO4.     
    • D.NaOH.
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 148742

    Số amin bậc 2 có công thức phân tử C4H11N là

    • A.2
    • B.3
    • C.4
    • D.5
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 148743

    Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

    • A.11,2.       
    • B.8,4.     
    • C.16,8.     
    • D.5,6.
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 148744

    Cho a mol Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được x mol H2. Cho a mol Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được y mol H2. Quan hệ giũa x và y là

    • A.x = y.     
    • B.x < y.     
    • C.x < y.    
    • D.x > y.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 148745

    Phát biểu nào sau đây đúng:

    • A.Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo % vể khối lượng của K2O trong phân.
    • B.Phân đạm cung cấp nitơ cho cây trồng dưới dạng ion \(NH_4^ + \) hoặc \(NO_3^ - \) .
    • C.Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo % về khối lượng của kali trong phân.
    • D.Supephotphat đơn có thành phần chính là Ca(H2PO4)2.
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 148746

    Trong phòng thí nghiệm, Cu được điêu chế bằng cách nào dưới đây?

    • A.Cho kim loại Fe vào dung dịch CuSO4
    • B.Điện phân nóng chảy CuCl2.
    • C.Nhiệt phân Cu(NO3)2.     
    • D.Cho kim loại K vào dung dịch Cu(NO3)2.
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 148747

    Đun nóng m gam etyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được 8,2 gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng este trên bằng O2 dư thu được bao nhiêu mol CO2 ?

    • A.0,1.   
       
    • B.0,2.      
    • C.0,3.       
    • D.0,4.
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 148748

    Cho dãy các kim loại: Mg, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl loãng là

    • A.3
    • B.1
    • C.4
    • D.2
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 148749

    Cho 3,25 gam bột Zn vào 200 ml dung dịch chứa Al(NO3)3 0,2M; Cu(NO3)2 0,15M; AgNO3 0,1M. Sau phản ứng hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được là:

    • A.4,73gam.  
    • B.4,26gam.       
    • C.5,16 gam.    
    • D.4,08 gam.
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 148750

    Hòa tan hoàn toàn a gam bột Al vào dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít (đktc) gồm hỗn hợp hai khí NO và N2O có tỉ lệ số mol là 1: 3. Giá trị của a là

    • A.32,4    
    • B.24,3      
    • C.15,3     
    • D.29,7
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 148751

    Chất hữu cơ X (chứa vòng benzen) có công thức là CH3COOC6H4OH. Khi đun nóng a mol X tác dụng được với tối đa bao nhiêu mol NaOH trong dung dịch?

    • A.a mol.       
    • B.2a mol.        
    • C.4a mol.          
    • D.3a mol.
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 148752

    Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, glucozơ, glyxylalanin (Gly-Ala). Số chất bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là

    • A.4
    • B.2
    • C.3
    • D.1
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 148753

    Khi thủy phân chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối C17H35COONa, C15H31COONa có khối lượng hơn kém nhau 1,817 lần. Trong phân tử X có

    • A.2 gốc C15H31COO
    • B.3 gốc C17H35COO
    • C.2 gốc C17H35COO     
    • D.3 gốc C15H31COO
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 148754

    X là hỗn hợp gồm Mg và MgO (trong đó Mg chiếm 60% khối lượng). Y là dung dịch gồm H2SO4 và NaNO3. Cho 6 gam X tan hoàn toàn vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa ba muối trung hòa) và hỗn hợp hai khí (gồm khí NO và 0,04 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Biết Z có khả năng tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,44 mol NaOH. Giá trị của m T là

    • A.55,92.    
    • B.25,2.      
    • C.46,5.    
    • D.53,6.
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 148755

    Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp X gốm các ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp Y gồm: ete (0,04 mol), anken và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete trong Y, thu được 0,34 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol trong Y thì thu được 0,1 mol CO2 và 0,13 mol H2O. Phần trăm số mol ancol tham gia phản ứng tạo ete là

    • A.21,43%.   
    • B.26,67%.    
    • C.31,25%.   
    • D.35,29%.
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 148756

    Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau:

    Giá trị của b là:

    • A.0,08        
    • B.0,11    
    • C.0,12      
    • D.0,1
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 148757

    Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 18,92 gam khí CO2 và 5,76 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188 gam đồng thời thoát ra 15,68 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với O2 là 1. Phần trăm số mol của Y trong hỗn hợp E là

    • A.46,35%      
    • B.37,5%.    
    • C.53,65%.     
    • D.62,5%.
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 148760

    Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 (loãng, vừa đủ), thu được y mol khí N2O duy nhất và dung dịch Y chứa 8m gam muối. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 25,84 gam NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của y là

    • A.0,060.    
    • B.0,048.        
    • C.0,054.    
    • D.0,032.
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 148762

    Chất X có công thức phân tử C5H8O4 là este 2 chức, chất Y có CTPT C4H6O2 là este đơn chức, Cho X và Y lần lượt tác dụng với NaOH dư, sau đó cô cạn các dung dịch rồi lấy chất rắn thu được tương ứng nung với NaOH khan (có mặt CaO) thì trong mỗi trường hợp chỉ thu được CH4 là chất hữu cơ duy nhất. Công thức cấu tạo của X, Y là:

    • A.CH3OOC-CH2-COOCH3, CH3COOC2H3.    
    • B.CH3COO-CH2-COOCH3, CH3COOC2H3.
    • C.CH3-CH2-OOC-COOCH3, CH3COOC2H3.    
    • D.CH3COO-CH2-COOCH3, C2H3COOCH3.
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 148764

    Một bình kín chir chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylacetilen (0,4 mol), hidro (0,65 mol), và một ít bột Niken. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (điều kiện tiêu chuẩn). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol brom trong dung dịch. Giá trị của m là:

    • A.91,8.  
    • B.75,9.     
    • C.76,1.       
    • D.92,0.
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 148768

    Cho 37,38 gam hỗn hợp E gồm peptit X (x mol), peptit Y (y mol) và peptit Z (z mol) đều mạch hở; tổng sổ nguyên tử oxi trong ba phân tử X, Y, Z là 12. Đốt cháy hoàn toàn X mol X hoặc y mol Y cũng như z mol Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là a mol. Đun nóng 37,38 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 55,74 gam hỗn họp T gồm ba muối của Gly, Ala, Val. Phần trăm khối lượng muối Ala trong T là:

    • A.15,0%.     
    • B.13,9%.   
    • C.19,9%.     
    • D.11,9%.
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 148771

    Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch: Alanin (+ NaOH) →  X (+ HCl) →   Y. (X, Y là các chất hữu cơ và HCl dùng dư). Công thức của Y là

    • A.ClH3N-(CH2)2-COOH.    
    • B.ClH3N-CH(CH3)-COOH.
    • C.H2N-CH(CH3)-COONa.     
    • D.ClH3N-CH(CH3)-COONa.
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 148774

    Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, Fe(OH)2, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,96 mol NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch X và X mol khí Y. Nhúng thanh Fe vào dung dịch X, thu được hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với He bằng 4; đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 11,76 gam. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của x là

    • A.0,12.   
    • B.0,10.    
    • C.0,13.        
    • D.0,09.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?