Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2020 Trường THPT Nam Phù Cừ

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 147714

    Trong bốn kim loại: Al, Mg, Fe, Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là

    • A.Cu. 
    • B.Al.      
    • C.Fe.             
    • D.Mg.
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 147715

    Khi cho X (C3H6O2) tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là

    • A.CH3COOCH3.           
    • B.C2H5COOH.      
    • C.HCOOC3H7.     
    • D.HCOOC2H5.
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 147716

    Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

    • A.Saccarozơ.      
    • B.Glucozơ. 
    • C.Xenlulozơ.  
    • D.Tinh bột.
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 147717

    Trong công nghiệp, người ta điều chế nhôm bằng cách nào sau đây?

    • A.Nhiệt phân Al(NO3)3.  
    • B.Điện phân dung dịch AlCl3.
    • C.Nhiệt phân Al(OH)3.    
    • D.Điện phân nóng cháy Al2O3.
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 147718

    Chất nào sau đây trong phân tử không chứa nitơ?

    • A.Xenlulozơ trinitrat.   
    • B.Poli(vinyl clorua).  
    • C.Glyxin.       
    • D.Nilon-6.
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 147719

    Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?

    • A.2KNO→ 2KNO2 + O2.  
    • B.  B. CaCO→ CaO + CO2.
    • C.NaHCO→ NaOH + CO2
    • D.NH4Cl → NH3 + HCl.
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 147720

    Nước cứng là nước có chứa nhiều cation:

    • A.K+, Ag+.   
    • B.Na+, Zn2+.       
    • C.H+, Cu2+.               
    • D.Ca2+, Mg2+.
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 147721

    Chất nào sau đây là chất điện li yếu?   

    • A.KNO3.       
    • B.CH3COOH.     
    • C.NaCl.    
    • D.KOH.
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 147722

    Dung dịch nào sau đây làm mất màu dung dịch hỗn hợp KMnO4/H2SO4?

    • A.FeSO4.
    • B.Fe(NO3)3
    • C.CuSO4.      
    • D.Fe2(SO4)3.
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 147723

    Trong các trường hợp sau, trường hợp nào xảy ra ăn mòn điện hóa học?

    • A.Cho kim loại Mg vào dung dịch H2SO4.
    • B.Đốt dây sắt trong không khí.
    • C.Miếng gang để trong không khí ẩm.
    • D.Cho kim loại Cu vào dung dịch chứa NaNO3 và HCl.
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 147724

    Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Nung nóng KNO3.                                           

    (b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).

    (c) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.                    

    (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch FeCl2.

    (e) Cho Si vào dung dịch NaOH.

    Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là

    • A.4
    • B.3
    • C.2
    • D.5
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 147725

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2, sau các phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa trắng gồm 2 chất.

    (b) Nhỏ dung dịch NaAlO2 vào lượng dư dung dịch KHSO4 thu được kết tủa trắng.

    (c) Chì và các hợp chất của chì đều rất độc.

    (d) Nước có chứa nhiều cation Na+ (hoặc Mg2+) và HCO gọi là nước có tính cứng tạm thời. 

    (e) Trong đời sống, người ta thường dùng clo để diệt trùng nước sinh hoạt.

    Số phát biểu đúng

    • A.2
    • B.3
    • C.5
    • D.4
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 147726

    Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Nhúng dây sắt nguyên chất vào dung dịch AgNO3.

    (b) Cắt miếng tôn (sắt tráng kẽm), để trong không khí ẩm.

    (c) Nhúng dây sắt vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.

    (d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào dung dịch AlCl3

    Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm Fe bị ăn mòn điện hóa học là

    • A.4
    • B.2
    • C.3
    • D.2
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 147727

    Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột, thu lấy toàn bộ lượng glucozơ đem lên men thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được V lít (đktc) khí CO­2. Hấp thụ hết lượng CO2 trên vào nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là

    • A.72.         
    • B.32,4.  
    • C.36.     
    • D.64,8.      
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 147728

    Cho V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,2 M nhận thấy số mol kết tủa phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH theo đồ thị sau. Thể tích của dung dịch Al2(SO4)3 trong thí nghiệm trên là

    • A.200ml
    • B.100ml.       
    • C.150ml       
    • D.250ml
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 147729

    Cho các phát biểu sau:

    (a)  Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.

    (b) Metyl acrylat, Tripanmitin và Tristearin đều là este.

    (c) Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được Glixerol.

    (d) Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là 3.

    (e) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit gọi là phản ứng xà phòng hóa.

    (g) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.

    Số phát biểu đúng là

    • A.4
    • B.2
    • C.1
    • D.3
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 147730

    Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác, 5,05 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

    • A.0,152.     
    • B.0,250.         
    • C.0,125.           
    • D.0,375.
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 147731

    Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Ala nhưng không có Val-Gly. Amino axit đầu N và amino axit đầu C của peptit X lần lượt là

    • A.Ala và Gly.   
    • B.Ala và Val.       
    • C.Gly và Gly.        
    • D.Gly và Val.
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 147732

    Đốt cháy hoàn toàn 17,64 gam một triglixerit X bằng O2 dư thu được 25,536 lít CO2(đktc) và 18,36 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,01 mol X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 3,06 gam natri stearat và m gam muối natri của một axit béo Y. Giá trị của m là

    • A.3,06   
    • B.6,12 
    • C.5,56 
    • D.6,04
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 147733

    Amin X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 0,475 mol O2, thu được 0,05 mol N2 và 19,5 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Công thức phân tử của X

    • A.C3H7N.   
    • B.C3H9N.   
    • C.C2H7N.   
    • D.C4H11N.
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 147734

    Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,48 mol HCl vào dung dịch X chứa đồng thời x mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,032 lít CO2 (đktc). Giá trị của x là

    • A.0,15.      
    • B.0,28.         
    • C.0,14.         
    • D.0,30.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 147736

    Cho 34,9 gam hỗn hợp X gồm CaCO3, KHCO3 và KCl tác dụng hết với 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z (đktc). Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    • A.57,40.        
    • B.43,05.   
    • C.28,70.     
    • D.86,10.
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 147738

    Hấp thụ hoàn toàn 896 ml khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là

    • A.40
    • B.80
    • C.60
    • D.120
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 147740

    Các nhận xét sau:

    (a) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua.

    (b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho.

    (c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4.

    (d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây.

    (e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3.

    (f) Amophot là một loại phân bón phức hợp.

    Số nhận xét sai

    • A.4
    • B.3
    • C.2
    • D.1
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 147742

    Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăng, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X

    • A.61,70%.  
    • B.34,93%.    
    • C.50,63%.            
    • D.44,61%.
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 147744

    Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là

    • A.2,93.   
    • B.7,09.       
    • C.6,79.      
    • D.5,99
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 147747

    Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 gam O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là

    • A.60,36.    
    • B.57,12.     
    • C.53,15.
    • D.54,84.
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 147749

    Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là

    • A.0,560.  
    • B.2,240.  
    • C.2,800.     
    • D.1,435.
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 147751

    Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần nhất với

    • A.35
    • B.30
    • C.32
    • D.28
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 147753

    Cho 30,24 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2 (trong đó số mol của N2O bằng số mol của CO2). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng a. Giá trị của a gần nhất với

    • A.7,5
    • B.8
    • C.7
    • D.6,5
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 147755

    Chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H15O4N. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm gồm chất Y, C2H6­O và CH4O. Chất Y là muối natri của α-aminoaxit Z (mạch hở và không phân nhánh). Số công thức cấu tạo của X phù hợp là

    • A.4
    • B.3
    • C.2
    • D.1
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 147757

    Cho hỗn hợp E gồm 0,2 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,3 mol este Y (C4H6­O4) hai chức tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp ba muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có một muối của aminoaxit). Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sua đây?

    • A.75
    • B.83
    • C.96
    • D.88
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 147759

    Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

    X + NaOH →Y + Z.

    Y (rắn) + NaOH (rắn)→ CH4 + Na2CO3.

    Z + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3.

    Biết X là chất hữu cơ đơn chức. Tên gọi của X là

    • A.etyl axetat.   
    • B.etyl fomat.  
    • C.metyl acrylat.    
    • D.vinyl axetat.
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 147762

    Các hiđroxit: NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3, Ba(OH)2 được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm của X, Y, Z, T được ghi ở bảng sau:

    Nội dung

    X

    Y

    Z

    T

    Tính tan (trong nước)

    tan

    không tan

    không tan

    tan

    Phản ứng với dung dịch NaOH

    không xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    có xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    Phản ứng với dung dịch Na2SO4.

    không xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    phản ứng tạo kết tủa trắng

    Các chất X, Y, Z T lần lượt là

    • A.Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3, NaOH. 
    • B.Ba(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, NaOH.
    • C.NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3, Ba(OH)2.
    • D.NaOH, Fe(OH)3, Al(OH­)3, Ba(OH)2.
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 147764

    Cho m gam bột Fe vào 200ml dung dịch chứa HCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,2M. Lắc đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được 0,75m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của NO3-). Giá trị của m và V lần lượt là

    • A.5,44 và 8,96.  
    • B.9,13 và 2,24.    
    • C.5,44 và 0,448. 
    • D.3,84 và 0,448.
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 147766

    Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3 nồng độ x%, thu được sản phầm gồm 1,568 lít (ở đktc) khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 9,76 gam chất rắn. Giá trị của x là

    • A.46,2.     
    • B.44,2.      
    • C.47,2.          
    • D.46,6.
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 147768

    Thủy phân chất béo glixerol tristearat (C17H30COO)3C3H5 cần dùng 1,2kg NaOH. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng glixerol thu được là:

    • A.8,100kg
    • B.0,750kg
    • C.0,736kg
    • D.6,900kg
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 147770

    Cho 4,68 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe3O4 tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M (dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch Y và một phần chất rắn không tan. Thêm dung dịch AgNO3 đến dư vào bình phản ứng thu được kết tủa Z. Biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa của Z là

    • A.18,785.    
    • B.17,350.        
    • C.18,160.        
    • D.7,985.
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 147772

    Hợp chất X (Cn­H10O5) có vòng benzen và nhóm chức este. Trong phân tử X, phần trăm khối lượng của oxi lớn hơn 29%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ có 2 mol chất Y. Cho các phát biểu sau:

    (a) Chất X có ba loại nhóm chức.

    (b) Chất X là quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ.

    (c) Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 4 mol.

    (d) Khi cho 1 mol X tác dụng hết với NaHCO3 (trong dung dịch) thu được 1 mol khí.

    (e) 1 mol chất Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2 mol HCl.

    (g) Khối lượng chất Y thu được là 364 gam.

    Số phát biểu đúng là

    • A.5
    • B.4
    • C.3
    • D.2
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 147774

    Axit hữu cơ đơn chức X, mạch hở phân tử có một liên kết đôi C = C và có số đồng phân hình học. Hai ancol Y, Z là đồng đẳng kế tiếp (MY< MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z cần 13,44 lít O2 (ở đktc) thu được 10,304 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là

    • A.7,77%.
    • B.32,43%.    
    • C.48,65%.   
    • D.32,08%.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?