Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2020 Trường THPT Hoa Lưu A

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 147278

    Một số cơ sở sản xuất thuốc bắc thường đốt một chất bột rắn màu vàng (là một đơn chất) để tạo ra khí X nhằm mục đích tẩy trắng, chống mốc. Tuy nhiên, theo các nhà khoa học thì khí X có ảnh hưởng không tốt đến cơ quan nội tạng và khí X cũng cũng là một trong những nguyên nhân gây ra mưa axit. Khí X

    • A.Carbon đioxit.    
    • B.Nitơ đioxit.   
    • C.Lưu huỳnh đioxit.    
    • D.Hiđro sunfua.
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 147280

    Hóa chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm nước cứng tạm thời?

    • A.Na2CO3.   
    • B.NaCl.     
    • C.BaCl2.           
    • D.HCl.
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 147282

    Kim loại không phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là

    • A.K.        
    • B.Li.    
    • C.Be.        
    • D.Ca.
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 147284

    Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch

    • A.H2SO4 (đặc, nguội). 
    • B.KOH.    
    • C.H2SO4 (loãng).    
    • D.NaOH.
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 147286

    Chất X tác dụng với NaOH, chưng cất được chất rắn Y và phần hơi Z. Cho Z tham gia phản ứng tráng gương với AgNO3/NH3 được chất T, cho T tác dụng với NaOH thu được chất Y. Công thức của X là

    • A.HCOO-CH=CH-CH3.     
    • B.HCOO-CH=CH2.
    • C.CH3COO-CH=CH­2.   
    • D.CH3COO-CH=CH-CH3.
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 147288

    Chất X là một bazơ mạnh, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất nước gia-ven, nấu xà phòng,… Công thức của X

    • A.KOH.    
    • B.Ba(OH)2.  
    • C.Ca(OH)2.
    • D.NaOH
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 147290

    Để giảm thiểu nguy hiểm cho người điều khiển phương tiện và người tham gia giao thông, các loại kính chắn gió của oto thường được làm bằng thủy tinh hữu cơ. Polime nào sau đây là thành phần chính của thủy tinh hữu cơ

    Poli etilen.                                                           B. Poli(vinylclorua).

    C. Poli butađien.                                                      D. Poli(metyl metacrylat).

    • A.Poli etilen.       
    • B.Poli(vinylclorua).
    • C.Poli butađien.  
    • D.Poli(metyl metacrylat).
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 147292

    Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là

    • A.CH3NH2.   
    • B.CH3COOH.      
    • C.H2NCH2COOH.    
    • D.C6H5NH2.
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 147294

    Cho các chất: Cr, FeCO3, Fe(NO3)2, Fe(OH)3, Cr(OH)3, Na2CrO4. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là

    • A.3
    • B.5
    • C.4
    • D.6
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 147296

    Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X là

    • A.Fructozơ.   
    • B.Saccarozơ.   
    • C.Glucozơ.     
    • D.Tinh bột.
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 147298

    Trong tự nhiên chất hữu cơ X có nhiều trong bông, đay, tre,… khi cho tác dụng với hỗn hợp HNO3/ H2SO4 đặc, đun nóng tạo chất hữu cơ Y dễ cháy, nổ mạnh được dùng làm thuốc súng không khói X là

    • A.Tinh bột.  
    • B.Saccarozơ.    
    • C.Xenlulozơ.
    • D.Glucozơ
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 147300

    Cho các polime: tơ lapsan; tơ nitron; cao su buna-N; polietilen; nilon-6. Số polime có thể được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là

    • A.4
    • B.3
    • C.2
    • D.5
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 147302

    Etyl axetat chủ yếu được dùng làm dung môi cho các phản ứng hóa học, cũng như để thực hiện công việc chiết các hóa chất khác. Công thức hóa học của etyl axetat là

    • A.HCOOC2H5
    • B.C2H5COOC2H5.     
    • C.CH3COOC2H5.   
    • D.C2H5COOCH3.
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 147304

    Nung 3,92 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, FeO, CuO với một lượng khí CO dư, sau phản ứng thu được m gam chất rắn và 1,344 lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của m

    • A.2,96 gam. 
    • B.6,56 gam.   
    • C.5,60 gam.    
    • D.4,88 gam.
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 147306

    Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng; (2) Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm; (3) Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3; (4) Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch AgNO3; (5) Cho lá kẽm vào dung dịch H2SO4 (loãng) có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4. Trong các thí nghiệm trên, số trường hợp có xảy ra ăn mòn điện hóa là

    • A.3
    • B.2
    • C.1
    • D.4
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 147308

    Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?

    • A.Fe3+.     
    • B.Ag+.   
    • C.Cu2+.        
    • D.Mg2+.
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 147310

    Cho các phản ứng sau:

    (1) NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O

    (2) NH4HCO3 + 2KOH  → K2CO3 + NH3 +  2H2O

    (3) NaHCO3 + NaOH  → Na2CO3 + H2O          

    (4) Ba(HCO3)2 + 2NaOH →  BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

    (5) Ba(OH)2 + K2CO3  → BaCO3 + 2KOH

    Số phản ứng có phương trình ion rút gọn:  HCO3-  + OH- →  CO32-  + H2O là

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 147312

    Kim loại nào dưới đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối clorua?

    • A.Cu.
    • B.Na.     
    • C.Ag.   
    • D.Fe.
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 147314

    Cho các chất sau: etyl axetat, saccarozơ, tristearin, alanin, Gly-Ala-Val, phenylamin. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là

    • A.4
    • B.3
    • C.2
    • D.5
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 147315

    Trong sơ đồ thực nghiệm theo hình vẽ sau đây?

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    • A.Vai trò chính của bông tẩm NaOH đặc là hấp thụ lượng C2H5OH chưa phản ứng bị bay hơi
    • B.Vai trò chính của H2SO4 đặc là oxi hóa C2H5OH thành H2O và CO2.
    • C.Phản ứng chủ yếu trong thí nghiệm là 2C2H5OH  → (C2H5)2O + H2O.
    • D.Chất khí sau khi đi qua bông tẩm NaOH đặc có thể làm mất màu dung dịch brom hoặc KMnO4.
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 147317

    Dung dịch K2Cr2O7 có màu gì ?

    • A.Màu lục thẫm. 
    • B.Màu vàng.
    • C.Màu da cam.   
    • D.Màu đỏ thẫm.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 147320

    Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (1) Cho hỗn hợp gồm 2a mol Na và a mol Al vào lượng nước dư;

    (2) Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3;

    (3) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol KHCO3;

    (4) Cho dung dịch chứa a mol BaCl2 vào dung dịch chứa a mol CuSO4;

    (5) Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3;

    (6) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol CuSO4.

    Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là

    • A.3
    • B.1
    • C.4
    • D.2
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 147322

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Cho khí H2 dư qua hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO nung nóng, thu được Fe và Cu;

    (2) Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu;

    (3) Cho AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl3, thu được kim loại Ag;

    (4) Để gang trong không khí ẩm lâu ngày có xảy ra ăn mòn điện hóa học;

    (5) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ.

    Số phát biểu đúng

    • A.5
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 147324

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ;

    (2) Sợi bông và tơ tằm có thể phân biệt bằng cách đốt chúng;

    (3) Dùng dung dịch HCl có thể tách riêng benzen ra khỏi hỗn hợp gồm benzen và anilin;

    (4) Glucozơ có vị ngọt hơn fructozơ;

    (5) Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng;

    (6) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn.

    Số phát biểu đúng

    • A.5
    • B.2
    • C.3
    • D.6
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 147326

    Hỗn hợp X gồm etylamin và đimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng O2, thu được V lít N2 (đktc). Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 16,3 gam muối. Giá trị của V

    • A.2,24
    • B.1,12
    • C.3,36
    • D.4,48
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 147328

    Lên men m gam bột gạo có chứa 80% tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 90%. Lượng khí CO2 thoát ra được hấp thụ hòan toàn vào bình chứa 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M thì thu được kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại thu được kết tủa nữa. Tổng khối lượng hai lần kết tủa bằng 27,64 gam. Giá trị của m

    • A.32,0.    
    • B.16,0.   
    • C.18,0.     
    • D.46,0.
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 147330

    Cho 8,905 gam Ba tan hết vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch giảm 7,545 gam so với ban đầu. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?

    • A.310      
    • B.210.   
    • C.160.   
    • D.260
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 147332

    Dung dịch X gồm NaHCO3 aM và K2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 1,5M. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 2,688 lít (đktc) khí CO2. Nhỏ từ từ cho đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Giá trị của am lần lượt là

    • A.0,5 và 15,675.       
    • B.0,5 và 20,600.    
    • C.1,0 và 15,675.    
    • D.1,0 và 20,600.
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 147334

    Trieste X mạch hở, tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và d mol H2O. Biết b – d – 5a = 0. Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa được với dung dịch chứa 72 gam Br2 thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?

    • A.49,5 gam.   
    • B.47,5 gam. 
    • C.48,5 gam.     
    • D.50,5 gam
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 147336

    Hỗn hợp X gồm axetilen (0,15 mol), vinylaxetilen (0,1 mol), etilen (0,1 mol) và hiđro (0,4 mol). Nung X với xúc tác niken một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là

    • A.0,45.   
    • B.0,25.       .
    • C.0,35.     
    • D.0,65
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 147338

    Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H+, y mol Al3+, z mol SO42–  và 0,1 mol Cl-. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

    Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng kết tủa Y là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

    • A.51,28 gam.   
    • B.46,60 gam.         
    • C.49,72 gam.   
    • D.62,91 gam.
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 147340

    XY là 2 este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Thủy phân XY trong dung dịch NaOH đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa hai chất hữu cơ tương ứng là ZT. Đem Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được E. Lấy E tác dụng với dung dịch NaOH thu được T. Công thức cấu tạo thu gọn của XY có thể lần lượt là

    • A.HCOOCH=C(CH3)-CH3 và CH2=C(CH3)COOCH3.
    • B.CH3COOCH2-CH=CH2 và CH3-COOCH=CH-CH3
    • C.CH2=CH-COOC2H5 và CH3-COOCH=CH-CH3.
    • D.CH3-COOCH=CH-CH3 và C2H5-COOCH=CH2.
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 147342

    Cho các chất hữu cơ: X, Y là hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, Z là axit no, mạch hở (MZ > 90) và este T (phân tử chỉ chứa chức este) tạo bởi X, Y với một phân tử Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,325 mol hỗn hợp E gồm X, Y, ZT thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 17,55 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

    • A.7,85.      
    • B.7,70.  
    • C.7,75.            
    • D.7,80.
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 147344

    Cho 3 ống nghiệm riêng biệt lần lượt chứa 3 chất tan X, Y, Z trong nước (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 3). Tiến hành các thí nghiệm sau:

    - Thí nghiệm 1: Cho dung dịch KOH dư lần lượt vào 3 ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là a mol.

    - Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào 3 ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là b mol.

    - Thí nghiệm 3: Đun nóng 3 ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là c mol.

    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và c < a < b. Ba chất X, Y, Z lần lượt là

    • A.Ca(HCO3)2, Ba(NO3)2, Al(NO3)3.     
    • B.Ba(HCO3)2, Ba(NO3)2, Ca(HCO3)2.
    • C.Al(NO3)3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2
    • D.Ca(HCO3)2, Fe(NO3)2, Al(NO3)3.
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 147346

    Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác, đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối Ab gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?

    • A.0,60.     
    • B.1,25.        
    • C.1,20.    
    • D.1,50.
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 147348

    Cho 60,2 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 15,947% về khối lượng) tan hết vào nước, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí H2 (đktc). Cho V lít dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

    • A.1,4.        
    • B.2,8.    
    • C.3,6.   
    • D.1,2.
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 147350

    Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và FeCO3 trong bình chân không, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,8 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,08 mol KNO3 và 0,68 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 98,36 gam muối trung hòa của các kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H2. Tỉ khối của T so với H2 là 12,2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    • A.60,73.   
    • B.60,74.     
    • C.60,72.   
    • D.60,75.
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 147351

    Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO3)2 và 0,18 mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi tới khi khối lượng dung dịch giảm 21,75 gam thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam rắn không tan. Giá trị của m là

    • A.18,66.    
    • B.18,88.   
    • C.19,60.    
    • D.19,33.c
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 147352

    Hỗn hợp M gồm 4 peptit X, Y, Z, T (đều mạch hở) chỉ tạo ra từ các α-amino axit có dạng H2NCnH2nCOOH (n2). Đốt cháy hoàn toàn 26,05 gam M, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2, H2O và N2) vào bình đựng 800 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 3,248 lít (đktc) một chất khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch E (chứa muối axit) có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

    • A.86.   
    • B.89.    
    • C.88.      
    • D.87.
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 147353

    Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:

    Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.

    Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.

    Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.

    Phát biểu nào sau đây sai?

    • A.Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất.
    • B.Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên.
    • C.Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa.
    • D.Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?