Bài kiểm tra
Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2020 Trường THPT Gia Viễn C
1/40
50 : 00
Câu 1: Cho dãy các chất: metyl acrylat, triolein, saccarozơ, xenlulozơ, tơ nilon-6,6, glyxylvalin. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là:
Câu 2: Clo có hai đồng vị là \({}_{17}^{35}Cl\) và \({}_{17}^{37}Cl\). Tỷ lệ tương ứng về số nguyên tử của hai đồng vị này là 3:1. Nguyên tử khối trung bình của clo là:
Câu 3: Cho dung dịch HCl tác dụng lần lượt với các dung dịch sau: Fe(NO3)2, NaF, NaOH, FeCl2, Na3PO4, CuSO4, AgNO3. Số phản ứng xảy ra là:
Câu 4: Thực hiện các thí nghiệm sau:
I. Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4
II. Sục khí SO2 vào dung H2S.
III. Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước.
IV. Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc nóng.
V. Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng.
VI. Cho SiO2 vào dung dịch HF.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là:
Câu 5: Đốt cháy 3,24 gam bột Al trong khí Cl2, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 9,6 gam. Giá trị của m là:
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn peptit (C9H16O5N4), thu được hỗn hợp gồm m gam glyxin và 10,68 gam alanin. Giá trị của m là:
Câu 7: Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 2:1 vào 200ml dung dịch CuSO4 1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối và 13,61 gam rắn Y. Giá trị của m là:
Câu 8: Đun nóng 4,05 gam este X (C10H10O2) cần dùng 35 gam dung dịch KOH 8%, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá tri của m là:
Câu 9: Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của dung dịch Y là:
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 9,65 gam hỗn hợp X gồm các amin no, mach hở tu được 17,6 gam CO2 và 12,15 gam H2O. Nếu cho 19,3 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
Câu 11: Andehit X có tỉ khối với hidro là 15. Cho 3 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư được a gam Ag. Giá trị của a là:
Câu 12: Cho bốn chất rắn đựng trong bốn bình riêng biệt mất nhãn bao gồm Na, Mg, Al, Al2O3. Nên dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt chất rắn trên?
Câu 13: Cho dãy các chất: Al2O3, Cr(OH)3, (NH4)2CO3, NaHCO3, NaHSO4, Cr2O3. Số chất trong dãy vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là:
Câu 14: Cho 37,38 gam hỗn hợp X gồm C2H7O3N và CH6O3N2 tác dụng với 0,8 mol NaOH, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm 8,96 lít khí có thể làm xanh quỳ ẩm và hỗn hợp chất vô cơ Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Câu 15: Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là:
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 17: Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và x mol HCl. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là 5,6 gam (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-). Thể tích khsi thu được sau phản ứng là:
Câu 18: Hòa tan m gam hỗn hợp chứa Zn và Al vào 500ml dung dịch chứa HCl 0,4M và H2SO4 0,3M thu được dung dịch Y. Cho V lít NaOH 1M vào Y thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là:
Câu 19: Có hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 6 gam ancol no, mạch hở, đơn chức A tác dụng với m gam Na, thu được 0,075 gam H2.
Thí nghiệm 2: Cho 6 gam ancol no, mạch hở, đơn chức A tác dụng với 2m gam Na, thu được không tới 0,1 gam H2.
Công thức của A là:
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,106 mol O2, sinh ra 0,798 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Cho 24,64 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:
Câu 21: Cho dãy các chất sau: phenol, etanol axit axetic, natri phenolat, natri hidroxit. Số cặp chất tác dụng được với nhau ở điều kiện thích hợp là:
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 70,1 gam hỗn hợp X gồm C4H6O, C5H6O2, C3H6O3, C4H8O4 cần dùng 68,32 lít O2 (đktc). Hấp thụ sản phẩm thu được qua Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 393,75 gam. Phần trăm về khối lượng của C4H6O trong X gần nhất với giá trị nào?
Câu 23: X,Y,Z,T là một trong số các chất sau: glucozơ, anilin, fructozơ và phenol. Tiền hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau:
Thuốc thử | X | T | Z | Y |
(+): Phản ứng (-): Không phản ứng |
Nước Br2 | Kết tủa | Nhạt màu | Kết tủa | (-) | |
Dd AgNO3/NH3,t0 | (-) | Kết tủa | (-) | Kết tủa | |
Dd NaOH | (-) | (-) | (+) | (-) |
Các chất X,Y,Z,T lần lượt là:
Câu 24: Cho các mệnh đề sau:
1. Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
2. Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với các axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
3. Đốt cháy hoàn toàn este no đơn chức mạch hở thu được khối lượng CO2 bằng khối lượng H2O.
4. Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala – Ala và Ala – Ala – Ala.
5. CH3COOH có phản ứng với các bazơ sinh ra muối và H2O.
6. Xenlulozơ trinitrat được dùng để sản xuất tơ visco.
Số nhận định đúng là:
Câu 25: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y chứa (m+77,6) gam muối và V lít khí (đktc) có khối lượng là 5,92 gam. Cho dung dịch NaOH dư vào Y rồi đun nóng thấy xuất hiện 0,896 lít khí (đktc). Giá trị lớn nhất của V là:
Câu 26: Phương pháp điều chế kim loại kiềm là
Câu 27: Trong chiến tranh Việt Nam, Mĩ đã rải xuống các cánh rừng Việt Nam một loại hóa chất cực độc phá hủy môi trường và gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của con người, đó là chất độc màu da cam. Chất độc này còn được gọi là
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl axetat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
Câu 29: Cho các chất: axit propionic (X); axit axetic (Y); ancol etylic (Z) và metyl axetat (T). Đây gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là
Câu 30: Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3; số chất tác dụng được với dung dịch X là
Câu 31: Cho X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi peptit X, Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Mặt khác, nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E (chứa X, Y và 0,16 mol Z, số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 32: Trong các kim loại sau, kim loại chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy là
Câu 33: Etyl axetat có công thức là
Câu 34: Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?
Câu 35: Cho các chất sau: H2NCH2COOH, CH3COOH, CH3CH3NH2, CH3CH(NH2)COOH, C6H5NH2, CH3COONH4, C6H5OH. Số chất vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng với HCl là
Câu 36: Dung dịch nào sau đây có pH < 7?
Câu 37: Cho 180 gam dung dịch glucozơ 10% tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Câu 38: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(2) Dẫn luồng khí H2 đến dư qua ống sứ chứa Cuo.
(3) Cho dung dịch HCl vào dung dịch AgNO3.
(4) Cho Na kim loại vào dung dịch CuSO4.
(5) Cho Cu dạng bột vào lượng dư dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
Câu 39: Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Mg với tỉ lệ mol tương ứng 3 :1 vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và AgNO3 0,8M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 22,84 gam chất rắn Y. Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,36 mol NaOH. Giá trị của m là
Câu 40: Cho 0,5 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng gương) và 75,4 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 16,8 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,5 mol X là