Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019- Trường THPT Trần Khai Nguyên

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 153461

    Cho m gam ancol X no đơn chức mạch hở bậc I đi qua CuO (dư) đã được đốt nóng. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm đi 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối so với hiđro là 19. Giá trị của m là 

    • A.1,2. 
    • B.0,92. 
    • C.0,78.  
    • D.1,52
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 153462

    Cho 0,25mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,5mol H2 thu được 19 gam ancol. Mặt khác 3,6 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là: 

    • A.21,6  
    • B.16,8 
    • C.32,4  
    • D.10,8 
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 153463

    Cho X, Y là 2 chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử C với X; T là este 2 chức được tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần vừa đủ 13,216 lit khí O2
     (đktc) thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với  dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là: 

    • A.5,44 gam  
    • B.4,68 gam  
    • C.5,04 gam 
    • D.5,80 gam
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 153464

    Thủy phân 37 gam hai este có cùng công thức C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 15,7 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là: 

    • A.36,8 gam  
    • B.32,3 gam  
    • C.39,6 gam 
    • D.38,4 gam 
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 153465

    Cho V ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,1M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)0,1M thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V và khối lượng kết tủa thu được là 

    • A.300 ml và 14,76 gam. 
    • B.300 ml và 14,304 gam.
    • C.240 ml và 14,76 gam.    
    • D.240 ml và 14,304 gam. 
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 153466

    Cho V ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,1M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)0,1M thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V và khối lượng kết tủa thu được là 

    • A.300 ml và 14,76 gam. 
    • B.300 ml và 14,304 gam.
    • C.240 ml và 14,76 gam.    
    • D.240 ml và 14,304 gam. 
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 153467

    Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H7O2Cl. Người ta thấy 1 mol X tác dụng được với 2 mol NaOH, tạo ra ancol đa chức. Chất X có công thức cấu tạo là 

    • A.CH3COOCH2CH2Cl.      
    • B.ClCH2COOCH2CH3
    • C.CH3COOCH(Cl)CH3.   
    • D.HCOOCH(Cl)CH2CH3.
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 153468

    Cho các chất: H2S, MnO2, KClO3, NH3, KMnO4, K2Cr2O7, CaOCl2, H2SO4 đặc. Số chất thể hiện tính oxi hoá khi cho tác dụng với HCl (trạng thái khí hoặc dung dịch) là:

    • A.5
    • B.3
    • C.4
    • D.6
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 153469

    Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H4O2 và có cùng số mol. Cho 18  gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 12 gam NaOH, cô cạn dung dịch tạo thành thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là 

    • A.25,4. 
    • B.22,5. 
    • C.8,2. 
    • D.13,6.
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 153470

    Đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam Fe thu được một oxit sắt, hòa tan hoàn toàn oxit này cần vừa đủ dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 loãng. Công thức và khối lượng oxit sắt là 

    • A.FeO và 11,6 gam.   
    • B.Fe2Ovà 10,0 gam.  
    • C.Fe3O4 và 11,6 gam.  
    • D.FeO và 10 gam. 
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 153471

    Cho sơ đồ chuyển hóa: Benzen → X → Y → C6H4(NH2)2, trong đó X và Y là những sản phẩm chính. Chất hữu cơ Y là: 

    • A.m-đinitrobenzen.
    • B.o-đinitrobenzen.  
    • C.p-đinitrobenzen.
    • D.m-nitrotoluen.
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 153472

    Cho 100 gam hỗn hợp gồm Fe, Cr, Al tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 5,04 lít khí (đktc) và phần không tan X. Cho X tan hết trong dung dịch HCl thì thu được 38,5952 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Cr trong hỗn hợp đầu là

    • A.13,988%.  
    • B.82,30%.
    • C.45,25%. 
    • D.4,05%.
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 153473

    Dãy các chất đều tan trong dung dịch HCl là 

    • A.AgCl, CrO, SiO2, HgS.      
    • B.CrO, Cr2O3, FeS, ZnS. 
    • C.PbS, HgS, SiO2, CuS. 
    • D.AgCl, Cr2O3, SiO2, FeS
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 153474

    Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam X đã được đốt nóng. Sau phản ứng thu được 64 gam chất rắn Y và 11,2 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với hiđro là 20,4. Giá trị của m là 

    • A.70,4.   
    • B.75,25.  
    • C.56,00.  
    • D.65,75. 
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 153475

    Số đồng phân là amino axit có cùng công thức phân tử C4H7O4N là 

    • A.5
    • B.3
    • C.2
    • D.4
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 153476

    Cho m gam P2O5 tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 109m/71 gam chất rắn khan. Giá trị của m là: 

    • A.42,6   
    • B.21,3   
    • C.14,2  
    • D.28,4 
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 153477

    Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp HCl (dư) và KNO3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lit khí Y (đktc) gồm N2 và H2 có khối lượng 0,76 gam. Giá trị của m là: 

    • A.29,87    
    • B.24,03   
    • C.32,15  
    • D.36,28 
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 153478

    Tổng số liên kết (xichma) trong một phân tử ankin có công thức tổng quát CnH2n-2 là 

    • A.3n – 2.  
    • B.3n – 3.  
    • C.3n – 5.  
    • D.3n – 4. 
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 153479

    Thực hiện phản ứng đề hiđro hóa hỗn hợp X gồm C2H6 và  C3H8 (C2H6 chiếm 20% về thể tích) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với H2 là 13,5. Nếu các thể tích khí đo ở cùng điều kiện và hai ankan bị đề hiđro hóa với hiệu suất như nhau thì hiệu suất của phản ứng là 

    • A.52,59%.
    • B.55,75%. 
    • C.49,27%. 
    • D.50,25%. 
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 153480

    Dãy gồm các ion được sắp xếp theo chiều tăng tính khử là: 

    • A.S2- , F- , Cl- , Br- , I-
    • B.F- , Cl- , Br- , I- , S2- 
    • C.S2- , I- , Br- , Cl- , F- 
    • D.I- , Br- , Cl- , F- , S2-
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 153481

    Nhôm có cấu tạo mạng tinh thể:

    • A.lục phương. 
    • B.lập phương tâm diện.
    • C.lục phương tâm khối. 
    • D.lập phương tâm khối.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 153482

    Cho Na+ (Z = 11), Mg2+ (Z = 12), O2- (Z = 8), F- (Z = 9). Bán kính các ion giảm dần theo thứ tự từ trái sang phải là 

    • A.Na+ , Mg2+, F- , O2-
    • B.F- , O2- , Na+ , Mg2+
    • C.Mg2+, Na+ , F- , O2-
    • D.O2- , F- , Na+ , Mg2+ .
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 153483

    Trong các loại tơ dưới đây, loại nào là tơ nhân tạo: 

    • A.Tơ axetat. 
    • B.Tơ tằm. 
    • C.Vinilon. 
    • D.Tơ capron.
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 153484

    Cho phản ứng hóa học: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2. Nồng độ ban đầu của HCOOH là 0,010 mol/lít, sau 40 giây nồng độ của HCOOH là 0,008 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 40 giây tính theo HCOOH là: 

    • A.5,0.10-4 mol/ (l.s). 
    • B.2,5.10-5 mol/ (l.s). 
    • C.2,0.10-5 mol/ (l.s). 
    • D.5,0.10-5 mol/ (l.s)
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 153485

    Cho các chất: C2H5NH2 (1), C6H5NH2 (2), NH3 (3), NaOH (4), O2N-C6H4NH2 (5). Tính bazơ của các chất giảm dần theo thứ tự từ trái sang phải là 

    • A.(5), (2), (3), (1), (4). 
    • B.(4), (1), (3), (5), (2). 
    • C.(2), (5), (3), (1), (4). 
    • D.(4), (1), (3), (2), (5).
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 153486

    Hỗn hợp X gồm 3 peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 6,23 gam alanin; 6,00 gam glyxin và 9,36 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X lớn hơn 8. Giá trị của m là: 

    • A.18,35 
    • B.18,80 
    • C.18,89 
    • D.19,07
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 153487

    Lượng cồn 90o thu được từ 1 tấn nguyên liệu chứa 80% tinh bột (cho DC2H5OH = 0,8 g/ml và hiệu suất 80%) là:

    • A.650,75 lít. 
    • B.554,3 lít. 
    • C.504,8 lít. 
    • D.623,75 lít.
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 153488

    Khi điện phân dung dịch CuSO4 với anot là Cu thì 

    • A.nồng độ mol CuSO4 tăng, anot tan. 
    • B.nồng độ mol CuSO4 không đổi, catot tan. 
    • C.nồng độ mol CuSO4 tăng, catot tan. 
    • D.nồng độ mol CuSO4 không đổi, anot tan.
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 153489

    Dãy trong đó tất cả các chất đều làm mất màu dung dịch nước brom là 

    • A.Phenol, toluen, stiren. 
    • B.Benzen, anilin, stiren. 
    • C.Toluen, phenol, anilin. 
    • D.Phenol, anilin, stitren.
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 153490

    Cho các oxit: CrO, Al2O3, ZnO, Cr2O3, CuO, CrO3. Số oxit tan trong dung dịch HCl, không tan trong dung dịch NaOH là:

    • A.2
    • B.1
    • C.4
    • D.3
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 153491

    Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-C6H4-COOH, p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-C6H4- COOC2H5, p-HCOO-C6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau: Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1; (b) Tác dụng với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng: 

    • A.3
    • B.4
    • C.1
    • D.2
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 153492

    Cho các cặp chất:

    (1) dung dịch FeCl3 và Ag.

    (2) dung dịch Fe(NO3)2 và dung dịch AgNO3.

    (3) S và H2SO4 (đặc, nóng).

    (4) CaO và H2O

    (5) dung dịch NH3 + CrO3.

    (6) S và dung dịch H2SO4 loãng.

    Số cặp chất có xảy ra phản ứng là

    • A.5
    • B.4
    • C.2
    • D.3
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 153493

    Phần lớn kẽm được dùng cho ứng dụng 

    • A.chế tạo dây dẫn điện và các thiết bị điện khác. 
    • B.chế tạo các pin điện hóa (như pin Zn-Mn được dùng phổ biến hiện nay). 
    • C.chế tạo các hợp kim có độ bền cao, chống ăn mòn. 
    • D.bảo vệ bề mặt các vật làm bằng sắt thép, chống ăn mòn.
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 153494

    Cho các cặp chất sau:

    (1) FeCl3 + H2S

    (2) CuCl2 + H2S

    (3) Fe3O4 + HCl

    (4) Fe3O4 + H2SO4 đặc

    (5) Fe3O4 + H2SO4 loãng

    (6) CuS + HNO3

    Số cặp chất phản ứng tạo ra chất kết tủa là

    • A.1
    • B.3
    • C.2
    • D.4
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 153496

    Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ no, đơn chức X cần vừa hết 3,08 lít O2 thu được 1,8 gam H2O và 2,24 lít CO2. Nếu tỉ khối hơi của X đối với oxi là 2,25 và các thể tích khí đo ở đktc thì số công thức cấu tạo của X là:

    • A.3
    • B.1
    • C.2
    • D.4
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 153498

    Nhúng một thanh magie vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau một thời gian, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam so với thanh kim loại ban đầu. Khối lượng magie đã phản ứng là 

    • A.6,96 gam. 
    • B.20,88 gam. 
    • C.25,2 gam. 
    • D.24 gam.
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 153500

    Dãy gồm các ion không phản ứng được với ion CO32- là 

    • A.H+ , Na+ , K+
    • B.NH4+ , Na+ , K+ . 
    • C.Na+ , Ca2+, K+ . 
    • D.K+ ; NH4+ ; Mg2+
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 153502

    Hỗn hợp X gồm Cu, Fe2O3 và CuO trong đó oxi chiếm 12,5% khối lượng hỗn hợp. Cho 11,2 lit khí CO (đktc) đi qua m gam X đun nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18,8. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được dung dịch chứa 2,8125m gam muối và 35,84 lit khí NO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây: 

    • A.64,1 
    • B.57,6 
    • C.76,8 
    • D.51,2
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 153504

    Dãy gồm các chất đều tác dụng được với glixerol là (các chất xúc tác có đủ): 

    • A.Mg, Cu(OH)2; HBr; HNO3.
    • B.Na, MgO, HBr, HNO3, CH3COOH. 
    • C.Na, NaOH, Cu(OH)2, HBr, HNO3
    • D.Na, CuO, CH3COOH, HNO3
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 153506

    Phát biểu không đúng là: 

    • A.thủy phân (xt H+, to ) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng 1 monosaccarit. 
    • B.sản phẩm thủy phân xenlulozơ (H+, to ) có thể tham gia phản ứng tráng gương. 
    • C.dung dịch fructozơ hòa tan được Cu(OH)2
    • D.dung dịch mantozơ tác dụng được với Cu(OH)2/OH cho kết tủa đỏ gạch. 

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?