Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Lê Quang Định

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 156356

    Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?

    • A.CaCO3 → CaO + CO2.
    • B.2KClO3 → 2KCl + 3O2.
    • C.2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O.   
    • D.4Fe(OH)2 + O2 →2Fe2O3 + 4H2O.
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 156357

    Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Số hiệu nguyên tử của X

    • A.14
    • B.15
    • C.13
    • D.17
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 156358

    Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

    • A.Na2SO4.    
    • B.H2SO4.     
    • C.SO2.  
    • D.H2S.
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 156359

    Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

    • A.Ca2+
    • B.Ag+.       
    • C.Cu2+.      
    • D.Zn2+.
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 156360

    Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là

    • A.0,15.       
    • B.0,05.   
    • C.0,25.     
    • D.0,10.
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 156361

    Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?

    • A.CuSO4.     
    • B.MgCl2.    
    • C.FeCl3.    
    • D.AgNO3.
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 156362

    Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây?

    • A.Al
    • B.Na
    • C.Mg
    • D.Cu
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 156363

    Oxit nào sau đây là oxit axit?

    • A.CaO.       
    • B.CrO3.          
    • C.Na2O.  
    • D.MgO.
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 156364

    Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là

    • A.điện phân dung dịch.      
    • B.nhiệt luyện.
    • C.thủy luyện.    
    • D.điện phân nóng chảy.
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 156365

    Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:

    (a) Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2.

    (b) Cho CaO vào H2O.

    (c) Cho Na2CO3 vào dung dịch CH3COOH.

    (d) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2.

    Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

    • A.3
    • B.4
    • C.2
    • D.1
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 156366

    Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?

    • A.K
    • B.Na
    • C.Ba
    • D.Be
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 156367

    Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là

    • A.2,24. 
    • B.2,80.   
    • C.1,12.     
    • D.0,56.
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 156368

    Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là

    • A.2,24.    
    • B.3,36.      
    • C.1,12.     
    • D.4,48.
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 156369

    Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là

    • A.3,36 gam.    
    • B.2,52 gam.     
    • C.1,68 gam.  
    • D.1,44 gam.
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 156370

    Cho 0,5 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H­2 (đktc). Kim loại đó là    

    • A.Ba
    • B.Mg
    • C.Ca
    • D.Sr
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 156371

    Chất béo là trieste của axit béo với

    • A.ancol etylic.  
    • B.ancol metylic. 
    • C.etylen glicol.    
    • D.glixerol.
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 156372

    Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm, ancol metylic,… Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là

    • A.CH4.      
    • B.C2H4.     
    • C.C2H2.    
    • D.C6H6.
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 156373

    Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

    • A.5,2.   
    • B.3,4.     
    • C.3,2.   
    • D.4,8.
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 156374

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.

    (b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.

    (c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

    (d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.

    Số phát biểu đúng là

    • A.3
    • B.4
    • C.1
    • D.2
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 156375

    Chất nào sau đây thuộc loại amin bật một?

    • A.CH3NHCH3.   
    • B.(CH3)3N.    
    • C.CH3NH2.     
    • D.CH3CH2NHCH3.
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 156376

    Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X

    • A.H2N-[CH2]4-COOH.   
    • B.H2N-[CH2]2-COOH.
    • C.H2N-[CH2]3-COOH.      
    • D.H2N-CH2-COOH.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 156377

    Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

    • A.CH3CHO.    
    • B.CH3CH3.   
    • C.CH3COOH.   
    • D.CH3CH2OH.
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 156378

    Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được

    • A.CH3OH.   
    • B.CH3CH2OH.     
    • C.CH3COOH.     
    • D.HCOOH.
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 156379

    Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch axit axetic?

    • A.Cu
    • B.Zn
    • C.NaOH
    • D.CaCO3
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 156380

    Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?

    • A.Giấm ăn.     
    • B.Muối ăn.        
    • C.Cồn.     
    • D.Xút.
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 156381

    Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng

    • A.trùng ngưng   
    • B.trùng hợp.     
    • C.xà phòng hóa.    
    • D.thủy phân.
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 156382

    Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?

    • A.Chất béo.       
    • B.Tinh bột.      
    • C.Xenlulozơ.      
    • D.Protein.
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 156383

    Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là

    • A.25,00%.         
    • B.50,00%.   
    • C.36,67%.
    • D.20,75%.
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 156384

    Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?

    • A.Xenlulozơ.  
    • B.Saccarozơ.    
    • C.Tinh bột.     
    • D.Glucozơ.
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 156385

    Phát biểu nào sau đây sai?

    • A.Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.
    • B.Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.
    • C.Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
    • D.Hợp kim liti – nhóm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 156386

    Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:

    (a) Sục khí SO2vào dung dịch H2S                         

    (b) Sục khí F2 vào nước

    (c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc

    (d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH

    (e) Cho Si vào dung dịch NaOH

    (g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4

    Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là

    • A.6
    • B.3
    • C.5
    • D.4
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 156387

    Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2 M , thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    • A.10,23       
    • B.8,61     
    • C.7,36       
    • D.9,15
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 156388

    Amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức, My = 89. Công thức của X, Y lần lượt là

    • A.H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOCH3.
    • B.H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOC2H5.
    • C.H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOC2H5.
    • D.H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOCH3.
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 156389

    Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước : X, Y, Z, T và Q

      X Y Z T Q
    Quỳ tím không đổi màu không đổi màu không đổi màu không đổi màu không đổi màu
    Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ không có kết tủa Kết tủa Ag không có kết tủa không có kết tủa Kết tủa Ag
    Cu(OH)2, lắc nhẹ Cu(OH)2 không tan dung dịch xanh lam dung dịch xanh lam Cu(OH)không tan Cu(OH)không tan
    Nước brom kết tủa trắng không có kết tủa không có kết tủa không có kết tủa không có kết tủa

    Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là

    • A.Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit
    • B.Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic
    • C.Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol
    • D.Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 156390

    Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3  dư

    (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2

    (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng

    (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4

    (e) Nhiệt phân AgNO3

    (g) Đốt FeS2 trong không khí

    (h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ

    Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

    • A.3
    • B.2
    • C.4
    • D.5
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 156391

    Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Phát biểu nào sau đây là sai?

    • A.Khi thu được 1,8a mol khí ở anot thì vẫn chưa xuất hiện bọt khí ở catot.
    • B.Tại thời điểm 2t giây, có bọt khí ở catot.
    • C.Dung dịch sau điện phân có pH<7
    • D.Tại thời điểm t giây, ion M2+ chưa bị điện phân hết.
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 156392

    Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:

    Phát biểu nào sau đây đúng?

     

    • A.Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ.
    • B.Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm.
    • C.Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2
    • D.Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 156393

    Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4) và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào Y được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng

    • A.3 : 2 
    • B.4 : 3      
    • C.1 : 2   
    • D.5 : 6
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 156394

    Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, có thể là ankan, anken, ankin, ankadien. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau, X không thể gồm

    • A.ankan và ankin
    • B.ankan và ankađien  
    • C.hai anken    
    • D.ankan và anken
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 156395

    Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

    • A.1,28      
    • B.0,64       
    • C.0,98        
    • D.1,96

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?