Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 155316
Trong các kim loại: Al, Mg, Fe và Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là:
- A.Cu
- B.Mg
- C.Fe
- D.Al
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 155317
Trong công nghiệp, để điều chế NaOH người ta điện phân dung dịch chất X (có màng ngăn). X là:
- A.Na2SO4.
- B.NaNO3.
- C.Na3PO4.
- D.NaCl.
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 155318
Khí sinh ra trong trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?
- A.Quá trình đun nấu, đốt lò sưởi trong sinh hoạt.
- B.Quá trình quang hợp của cây xanh.
- C.Quá trình đốt nhiên liệu trong động cơ ô tô.
- D.Quá trình đốt nhiên liệu trong lò cao.
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 155319
Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
- A.Dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng.
- B.Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
- C.Dung dịch NaOH, đun nóng.
- D.H2, xúc tác Ni, đun nóng.
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 155320
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là
- A.FeCl3.
- B.MgCl2.
-
C.CuCl2.
- D.CrCl3.
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 155321
Thuỷ phân pentapeptit X thu được các đipeptit là Ala-Gly; Glu-Gly và tripeptit là Gly-Ala-Glu. Vậy cấu trúc của peptit X là:
- A.Glu-Ala-Gly-Ala-Gly
- B.Ala-Gly-Ala-Glu-Gly
- C.Ala-Gly-Gly-Ala-Glu
- D.Gly-Gly-Ala-Glu-Ala
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 155322
Al2O3 không tan được trong dung dịch nào sau đây?
- A.NaOH.
- B.BaCl2.
- C.HCl.
- D.Ba(OH)2.
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 155323
Crom (VI) oxit có công thức hóa học là
- A.Cr(OH)3
- B.CrO3.
- C.K2CrO4.
- D.Cr2O3.
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 155324
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?
- A.CH2=CH2.
- B.CH2=CH-CH3.
- C.CH2=CHCl.
- D.CH3-CH3.
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 155325
Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt luyện?
- A.Na.
- B.Al.
- C.Ca.
- D.Fe.
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 155326
Chất nào sau đây không tan trong nước?
- A.Saccarozơ.
- B.Xenlulozơ.
- C.Fructuzơ.
- D.Glucozơ.
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 155327
Natri cacbonat còn có tên gọi khác là washing soda (chất tẩy). Công thức của natri cacbonat là
- A.Na2SO3
- B.NaCl
- C.Na2CO3
- D.NaHCO3
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 155328
Cho m gam bột Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 9,2 gam chất rắn Y. Giá trị của m là
- A.5,6.
- B.8,4.
- C.11,2.
- D.2,8.
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 155329
Cho hỗn hợp gồm: Ba (2amol) và Al2O3 (3a mol) vào nước dư, thu đưuọc 0,08 mol khí H2 và còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
- A.8,16
- B.4,08
- C.6,24
- D.3,12
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 155330
Cho các chất sau: etylamin, ala-gly-val, amoni axetat, anilin. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
- A.3.
- B.4
- C.2
- D.1
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 155331
Cho 18 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là
- A.32,4.
- B.21,6.
- C.10,8.
- D.16,2.
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 155332
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,6gam nước. Công thức của 2 amin là:
- A.CH3NH2, C2H5NH2
- B.C2H5NH2, C3H7NH2
- C.C3H7NH2, C4H9NH2
- D.C5H11NH2, C6H13NH2
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 155333
Bộ dụng cụ chiết có thể dùng để tách hai chất lỏng nào sau đây?
- A.etyl axetat và nước cất
- B.natri axetat và etanol.
- C.anilin và HCl.
- D.axit axetic và etanol
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 155334
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O?
- A.CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
- B.Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
- C.Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
- D.Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 155335
Dãy gồm các dung dịch đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng là
- A.glucozơ, fructozơ và tinh bột.
- B.glucozơ, fructozơ và xenlulozơ.
- C.glucozơ, fructozơ và saccarozơ.
- D.Saccarozơ, glixerol và tinh bột.
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 155336
Tiến hành các thí nghiệm sau:
a) Cho lá kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
b) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng, nguội.
c) Đốt cháy dây Mg nguyên chất trong khí Cl2.
d) Cho lá kim loại Mg-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn điện hóa là
- A.2
- B.3
- C.4
- D.1
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 155337
Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 43/16. Thủy phân X trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y và ancol Z. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là
- A.3
- B.4
- C.2
- D.5
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 155338
Cho các chất: FeCO3, Fe(NO3)2, Cr(OH)3, Na2CrO4. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl loãng là
- A.4
- B.1
- C.3
- D.2
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 155339
Cho các chất sau: protein, xenlulozơ, policaproamit, poliacrilonitrin, poli(etylen terephtalat), nilon-6,6. số chất trong dãy có chứa liên kết –CO–NH– là
- A.5
- B.2
- C.3
- D.4
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 155340
Cho hỗn hợp X gồm KHCO3 và Na2CO3. Trộn đều hỗn hợp X rồi chia thành hai phần:
Phần 1 có khối lượng m gam tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 0,12 mol kết tủa.
Phần 2 có khối lượng 2m gam tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí (đktc).
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
- A.3,584
- B.1,792
- C.2,688
- D.5,376
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 155341
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
- A.53,16.
- B.54,84.
- C.57,12.
- D.60,36.
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 155342
Cho sơ đồ phản ứng từ este X(C6H10O4) như sau:
X + 2NaOH → X1 + X2 + X3; X2 + X3 → C3H8O + H2O
Nhận định nào sau đây là sai?
- A.X có hai đồng phân cấu tạo.
- B.Từ X1 có thể điều chế CH4 bằng 1 phản ứng.
- C.X không phản ứng với H2 và không có phản ứng tráng bạc.
- D.Trong X chứa số nhóm -CH2- bằng số nhóm –CH3.
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 155343
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun nóng nước cứng toàn phần.
(b) Cho kim loại Ba dư vào dung dịch AlCl3.
(c) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp.
(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(e) Cho Fe dư vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và HCl.
(g) Cho hỗn hợp Ba và Al2O3 (tỷ lệ mol 1:1) vào nước dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm vừa tạo thành khí, vừa tạo thành kết tủa là
- A.4
- B.5
- C.1
- D.2
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 155344
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch chứa KHSO4 vào dung dịch NaHCO3 thấy có khí không màu thoát ra.
(b) Nhúng thanh Al vào dung dịch HNO3 đặc ở 25oC thấy thanh Al tan dần.
(c) Hợp kim Na – K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.
(d) Nước cứng gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người và gây ô nhiễm môi trường.
(e) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl.
Số phát biểu đúng là
- A.2
- B.3
- C.4
- D.5
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 155345
Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen; 0,1 mol vinylaxetilen và 0,3 mol hiđro với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 10,75. Cho toàn bộ Y vào dung dịch brom dư thấy có tối đa a mol brom phản ứng. Giá trị của a là
- A.0,3
- B.0,2
- C.0,4
- D.0,05
-
Câu 31:
Mã câu hỏi: 155346
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, BaO và Al2O3 vào nước dư, thu được 2,688 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị m là
- A.28,98 gam.
- B.38,92 gam.
- C.30,12 gam.
- D.27,70 gam.
-
Câu 32:
Mã câu hỏi: 155347
Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu mỡ qua chiên rán nhiều lần chứa anđehit có khả năng gây ung thư cho người dùng.
(b) Dịch truyền glucozơ 5% được dùng để cung cấp đạm cho cơ thể bệnh nhân.
(c) Saccarozơ được dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp tráng gương, tráng ruột phích.
(d) Các β-aminoaxit là nguyên liệu để sản xuất tơ poliamit.
(e) Vải làm từ nilon, tơ tằm bền hơn khi giặt bằng nước nóng với xà phòng có tính kiềm cao.
(g) Đun nóng bột gạo với nước, thu được dung dịch hồ tinh bột.
Số phát biểu không đúng là
- A.5
- B.4
- C.3
- D.2
-
Câu 33:
Mã câu hỏi: 155348
Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là
- A.8,0.
- B.15,3.
- C.10,8.
- D.8,6.
-
Câu 34:
Mã câu hỏi: 155349
Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX< MY< MZ). Cho 51,36 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 18,144 lít khí CO2 và 19,44 gam H2O. Tổng số nguyên tử có trong phân tử Z là
- A.41
- B.40
- C.42
- D.30
-
Câu 35:
Mã câu hỏi: 155350
Hoà tan hết 13,4 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 vào 500 ml dung dịch HCl 1,2M và H2SO4 0,2M thu được dung dịch X. Cho 450 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào X thu được dung dịch Y và 35,74 gam hỗn hợp gồm 3 kết tủa. Phần trăm khối lượng của MgO trong hỗn hợp ban đầu?
- A.76,12
- B.23,88
- C.29,85
- D.70,15
-
Câu 36:
Mã câu hỏi: 155351
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y ( có số mol bằng nhau) vào nước được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
TN1: Cho dung dịch NaOH dư vào Vml dung dịch Z thu được n1 mol kết tủa.
TN2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z thu được n2 mol kết tủa.
TN3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z thu được n3 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 = n2<n3. Hai chất X, Y lần lượt là:
- A.ZnCl2, FeCl2
- B.Al(NO3)3, Fe(NO3)2
- C.Fe(NO3)2, Fe(NO3)3
- D.FeCl2, Al(NO3)3
-
Câu 37:
Mã câu hỏi: 155352
Tiến hành các thí nghiệm sau:
Ống nghiệm 1: Cho một nhúm bông cotton vào cốc thủy tinh đựng nước cất, đun nóng.
Ống nghiệm 2: Cho một nhúm bông cotton vào cốc thủy tinh đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng.
Ống nghiệm 3: Hòa tan Cu(OH)2 bằng dung dịch NH3 trong cốc thủy tinh, sau đó cho nhúm bông cotton vào.
Cả ba ống nghiệm được khuấy đều bằng máy khuấy. Phát biểu nào sau đây đúng?
- A.Dung dịch ở ống nghiệm 2 có thể tham gia phản ứng tráng gương.
- B.Miếng bông cotton trong cả ba ống nghiệm bị tan ra.
- C.Dung dịch ở ống nghiệm 2 đồng nhất, ống nghiệm 1 và 3 có dạng keo.
- D.Nếu thay dung dịch H2SO4 70% bằng dung dịch NaOH đặc, nóng, miếng bông cũng bị tan.
-
Câu 38:
Mã câu hỏi: 155353
Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic (MX< MY); cho Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với NaOH dư là
- A.4,40 g
- B.4,80 g
- C.4,68 g
- D.4,04 g.
-
Câu 39:
Mã câu hỏi: 155354
Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỉ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với
- A.54%
- B.46%
- C.58%
- D.48%
-
Câu 40:
Mã câu hỏi: 155355
Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD< ME) và 4,48 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là:
- A.4,24.
- B.3,18.
- C.5,36.
- D.8,04.