Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 152901
Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, axit cacboxylic hai chức Y (X và Y đều mạch hở, có cùng số liên kết π) và hai ancol đơn chức Z, T thuộc cùng dãy đồng đẳng, liên tiếp (MZ < MT). Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 1,3 mol CO2 và 1,5 mol H2O. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam E (giả sử hiệu suất các phản ứng là 100%), thu được 33,6 gam sản phẩm hữu cơ chỉ chứa este. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E gần giá trị nào nhất sau đây?
- A.12%.
- B.10%.
- C.21%.
- D.26%.
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 152902
Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, khi hết V lít hoặc 2V lít thì đều thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
- A.13,26.
- B.14,04.
- C.15,60.
- D.14,82.
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 152903
Hỗn hợp A gồm ankan X, anken Y, amin no hai chức mạch hở Z. Tỉ khối của A so với H2 bằng 385/29. Đốt cháy hoàn toàn 6,496 lít A thu được 9,632 lít CO2 và 0,896 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc). Phần trăm khối lượng của anken có trong A gần nhất với:
- A.21,4%
- B.27,3%
- C.24,6%
- D.18,8%
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 152904
Hoà tan hết 8,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và FexOy vào dung dịch chứa 0,48 mol HNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,32 gam hỗn hợp khí NO và NO2 (là các sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y chỉ gồm các muối và HNO3 còn dư. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,52 gam muối. Mặt khác, khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 21,98 gam chất rắn. Dung dịch Y hoà tan được tối đa t mol Cu tạo khí NO duy nhất. Giá trị của t là:
- A.0,0575
- B.0,0675
- C.0,0475
- D.0,0745
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 152905
Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa 0,05 mol Y và 0,12 mol este Z (CmH2mO2) trong oxi dư, thu được N2 và 51,18 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,02 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
- A.59,10.
- B.23,64.
- C.35,46.
- D.47,28.
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 152906
Cho 6,06 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào dung dịch chứa đồng thời các axit HCl 2M và H2SO4 1M thu được dung dịch X chứa m gam chất tan và 4,66 gam kết tủa. Khi cho 5,13 gam muối Al2(SO4)3 vào dung dịch X thì sau các phản ứng hoàn toàn thu được 3,11 gam kết tủa. Giá trị của m là:
- A.4,78.
- B.4,96.
- C.5,23.
- D.5,25.
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 152907
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch AlCl3.
(b) Điện phân dung dịch CuSO4.
(c) Điện phân nóng chảy NaCl
(d) Cho luồng khí CO qua bột Al2O3 nung nóng.
(e) Cho AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2.
(f) Nung nóng hỗn hợp chứa CuO, Ca và Fe(OH)3
(g) Cho luồng khí NH3 qua CuO nung nóng.
(h) Nung nóng hỗn hợp bột Cr và Al2O3.
Số thí nghiệm sau khi kết thúc phản ứng tạo sản phẩm có chứa kim loại là:
- A.4
- B.3
- C.5
- D.6
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 152908
Hai kim loại thường được điều chế bằng cách điện phân muối clorua nóng chảy là
- A.Zn, Na.
- B.Zn, Cu.
- C.Mg, Na.
- D.Cu, Mg.
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 152909
Cho dãy các chất: etilen, stiren, phenol, axit acrylic, etyl axetat, anilin. Số chất làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường là
- A.5
- B.6
- C.3
- D.4
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 152910
Trong phân tử isopren có bao nhiêu liên kết xích ma?
- A.13
- B.12
- C.11
- D.10
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 152911
Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
- A.glucozơ
- B.tinh bột
- C.saccarozơ
- D.fructozơ
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 152912
Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là:
- A.anilin.
- B.axit glutamic.
- C.alanin.
- D.metylamin.
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 152913
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ bên :
Sau một thời gian thì ở ống nghiệm chứa dung dịch Cu(NO3)2 quan sát thấy :
- A.không có hiện tượng gì xảy ra.
- B.có sủi bọt khí màu vàng lục, mùi hắc.
- C.có xuất hiện kết tủa màu đen.
- D.có xuất hiện kết tủa màu trắng.
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 152914
Chất nào sau đây không thể tạo ra C2H5OH bằng một phản ứng hóa học?
- A.C6H12O6 (glucozơ)
- B.CH3COOH
- C.CH2=CH2
- D.CH3CHO
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 152915
Nguyên tử Y có số e là 15 và số n là 16. Số khối là
- A.31
- B.15
- C.16
- D.30
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 152916
Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm hai anđehit mạch hở Y và Z (là đồng đẳng kế tiếp, MY < MZ), thu được 2,5a mol CO2 và 1,5a mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong X là
- A.56,86%.
- B.42,86%.
- C.43,14%.
- D.44,62%.
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 152917
Cho y gam kim loại M vào dung dịch Fe2(SO4)3, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch tăng thêm y gam. Kim loại M là
- A.Cu
- B.Ba
- C.Zn
- D.Ag
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 152918
Tơ nilon -6,6 thuộc loại:
- A.tơ nhân tạo.
- B.tơ bán tổng hợp.
- C.tơ thiên nhiên.
- D.tơ tổng hợp.
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 152919
Phát biểu nào sau đây sai?
- A.Phương pháp trao đổi ion có thể làm giảm cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu.
- B.Thạch cao sống là CaSO4.H2O.
- C.Hỗn hợp tecmit được dùng để hàn đường ray.
- D.Hàm lượng cacbon có trong gang cao hơn trong thép.
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 152920
Khi trời sấm chớp mưa rào, trong không trung xảy ra các phản ứng hóa học ở điều kiện nhiệt độ cao có tia lửa điện, tạo thành các sản phẩm theo nước mưa rơi xuống, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng có tác dụng như một loại phân bón nào dưới đây?
- A.Đạm nitrat.
- B.Phân lân.
- C.Đạm amoni.
- D.Phân kali.
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 152921
Cho m gam Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
- A.11,2.
- B.5,6.
- C.8,4.
- D.16,8.
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 152922
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
- A.saccarozơ.
- B.glucozơ.
- C.xenlulozơ.
- D.tinh bột.
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 152923
Cho các phát biểu sau:
- Glixerol, glucozơ, alanin là những hợp chất đa chứa.
- Amino axit, amin là những hợp chất có nhóm -NH2.
- Đốt cháy este no thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
- PE, PVC được dùng làm chất dẻo.
Số phát biểu đúng là:
- A.1
- B.2
- C.3
- D.4
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 152924
Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe2O3 và CuO vào 70 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và hỗn hợp kim loại Z. Cho Y tác dụng hết với KOH dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là
- A.2,8.
- B.3,6.
- C.5,4.
- D.4,5.
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 152925
Cho các chất: Na2O, CO2, NO2, Cl2, CuO, CrO3, CO, NaCl. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, dư ở điều kiện thường là
- A.4
- B.3
- C.5
- D.6
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 152926
Công thức phân tử của triolein là
- A.C54H104O6.
- B.C57H104O6.
- C.C57H110O6.
- D.C54H110O6.
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 152927
Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là
- A.3O2 + 2H2S → 2H2O + 2SO2.
- B.FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl.
- C.O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2.
- D.Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 152928
Hiđrat hóa anken X (chất khí ở điều kiện thường) thu được ancol Y. Cho a mol Y phản ứng với Na dư, thu được 0,5a mol H2. Z là đồng phân cùng nhóm chức của Y và liên hệ với Y theo sơ đồ: Z → T → Y (mỗi mũi tên là một phản ứng). Tên thay thế của X, Z lần lượt là
- A.but-1-en, butan-1-ol.
- B.but-2-en, butan-1-ol.
- C.but-2-en, butan-2-ol.
- D.but-1-en, butan-2-ol.
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 152929
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và FeO đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần một phản ứng tối đa với V lít dung dịch NaOH 1M. Hòa tan hết phần hai cần 3,5V lít dung dịch HCl 2M. Hỗn hợp Y gồm
- A.Al, Fe và Al2O3.
- B.Al2O3 và Fe.
- C.Fe, FeO và Al2O3.
- D.FeO, Al2O3, Fe và Al.
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 152930
Thủy phân hoàn toàn y gam este đơn chức, mạch hở X bằng dung dịch NaOH, thu được z gam muối. Biết X có tỉ khối hơi so với metan bằng 6,25 và y < z. Số đồng phân cấu tạo của X là
- A.5
- B.3
- C.4
- D.6
-
Câu 31:
Mã câu hỏi: 152931
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở phản ứng vừa đủ với a mol KOH, thu được hai muối và b mol ancol (a > b). Hỗn hợp X gồm
- A.axit và este.
- B.hai este.
- C.axit và ancol.
- D.ancol và este.
-
Câu 32:
Mã câu hỏi: 152932
Hòa tan 3,82 gam hỗn hợp X gồm NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 vào nước dư thu được dung dịch Y. Trung hòa hoàn toàn Y cần 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Z. Khối lượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư là
- A.20,95 gam.
- B.16,76 gam.
- C.12,57 gam.
- D.8,38 gam.
-
Câu 33:
Mã câu hỏi: 152933
Cho các phương trình phản ứng:
(1) KMnO4 + HCl đặc →
(2) Hg + S →
(3) F2 + H2O →
(4) NH4Cl + NaNO2 →
(5) Ca + H2O →
(6) H2S + O2 dư →
(7) SO2 + dung dịch Br2 →
(8) Mg + dung dịch HCl →
Trong các phản ứng trên, số phản ứng tạo đơn chất là
- A.6
- B.4
- C.7
- D.5
-
Câu 34:
Mã câu hỏi: 152934
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HBr.
(b) Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH loãng dư.
(c) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.
(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
- A.3
- B.1
- C.4
- D.2
-
Câu 35:
Mã câu hỏi: 152935
Cho các chất X, Y, Z, T thỏa mãn bảng sau :
X Y Z T NaOH Có phản ứng Có phản ứng Không phản ứng Có phản ứng NaHCO3 Sủi bọt khí Không phản ứng Không phản ứng Không phản ứng Cu(OH)2 hòa tan Không phản ứng Hòa tan Không phản ứng AgNO3/NH3 Không tráng gương Có tráng gương Tráng gương Không phản ứng X, Y, Z, T lần lượt là
- A.CH3COOH, CH3COOCH3, glucozơ, CH3CHO
- B.CH3COOH, HCOOCH3 , glucozơ, phenol.
- C.HCOOH, CH3COOH, glucozơ, phenol.
- D.HCOOH, HCOOCH3, fructozơ, phenol
-
Câu 36:
Mã câu hỏi: 152936
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của V2 : V1 nào sau đây là đúng?
- A.7:6.
- B.4:3.
- C.6:5.
- D.5:4.
-
Câu 37:
Mã câu hỏi: 152937
Cho hỗn hợp X gồm 0,5 mol C2H5OH và 0,7 mol C3H7OH dẫn qua H2SO4 đặc nóng thu được m gam hỗn hợp Y gồm các ete và anken. Cho Y vào dung dịch brom dư thì thấy có 1 mol Br2 đã tham gia phản ứng. Giá trị của m là:
- A.44,3.
- B.47.
- C.43,4.
- D.45,2.
-
Câu 38:
Mã câu hỏi: 152938
Cho các phát biểu sau:
- Các chất C2H5OH, CH3OH, C2H6, CH3CHO đều tạo ra trực tiếp CH3COOH bằng một phản ứng.
- Anilin, phenol, toluen đều tác dụng với dung dịch brom.
- Anđehit fomic, axetilen, glucozơ đều tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
- Các peptit đều tham gia phản ứng với Cu(OH)2.
- Tất cả các dung dịch amin bậc I làm quỳ tím ngả thành màu xanh.
Số phát biểu đúng là:
- A.4
- B.3
- C.2
- D.1
-
Câu 39:
Mã câu hỏi: 152939
Cho các phát biểu sau:
(a) Để xử lí thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh.
(b) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tầng ozon.
(c) Trong khí quyển, nồng độ CO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính.
(d) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit.
(e) Có thể dùng phèn chua để sát trùng, khử độc.
(f) Muối K2SO4 được dùng làm phân bón cho cây trồng.
(g) Điều chế phân bón amophot từ amoniac và axit photphoric.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
- A.4
- B.5
- C.7
- D.6
-
Câu 40:
Mã câu hỏi: 152940
Hỗn hợp X gồm 3 chất hữu cơ có cùng số mol, đều đơn chức (chứa 3 loại nhóm chức khác nhau), mạch hở và có công thức phân tử là CH2O2, C2H4O2, C3H2O. Số mol AgNO3 phản ứng tối đa với 0,3 mol X trong dung dịch NH3 là
- A.0,7.
- B.0,6.
- C.0,4.
- D.0,5.