Đề thi thử THPT QG môn Hóa lần 2 năm 2019- Trường THPT Phạm Ngũ Lão

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 153541

    Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol H2SO4 và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

    Tỉ lệ a : b là

    • A.2:1 
    • B.2:3 
    • C.4:3 
    • D.1:1
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 153542

    Cho các mệnh đề sau:

    (1) Nước cứng có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ .

    (2) Có thể làm mềm nước cứng toàn phần bằng dung dịch K2CO3.

    (3) Phân biệt nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu bằng cách đun nóng.

    (4) Làm mềm nước cứng tạm thời bằng dung dịch HCl.

    (5) Dùng NaOH vừa đủ để làm mềm nước cứng tạm thời.

    Số mệnh đề đúng là

    • A.3
    • B.2
    • C.4
    • D.1
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 153543

    Thủy phân hoàn toàn 0,1mol este X bằng NaOH, thu được muối của axit cacboxylic và 6,2 gam ancol Z. Muối thu được có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là: 

    • A.HCOOCH2CH2CH2OOCH 
    • B.HCOOCH2CH(CH3)OOCH 
    • C.HCOOCH2CH2OOCCH3 
    • D.CH3COOCH2CH2OOCCH3
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 153544

    Chia 52,4 gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thành 2 phần bằng nhau:

    - Phần I tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 108 gam Ag.

    - Phần II tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, t0 ) thu được hỗn hợp X gồm 2 ancol Y và Z (MY < MZ). Đun nóng X với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 12,09 gam hỗn hợp 3 ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của Y là 60%. Hiệu suất phản ứng tạo ete của Z là:

    • A.40%
    • B.60% 
    • C.30% 
    • D.50%
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 153545

    Một bình kín chỉ chứa các chất: axetilen (0,3mol), vinyl axetilen (0,5mol) và hidro (0,8mol) và một ít bột Niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 17,7. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,7mol AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được m gam kết tủa và 10,08 lit hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,1mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là: 

    • A.99,8 
    • B.99,6 
    • C.98,4 
    • D.98,2
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 153546

    Đốt cháy hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit adipic, axit propanoic và glixerol (trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) bằng O2 dư thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,7 mol Ba(OH)2 thu được 98,5 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại thấy xuất hiện kết tủa. Cho 23,8 gam hỗn hợp X tác dụng với 300ml dung dịch KOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là: 

    • A.15,8 gam 
    • B.22,2 gam 
    • C.16,6 gam
    • D.30,8 gam
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 153547

    Ứng dụng không đúng của crom là: 

    • A.Điều kiện thường, crom tạo lớp màng oxit mịn, bền chắc nên được dùng để mạ bảo vệ thép. 
    • B.Crom là kim loại rất cứng có thể dùng cắt thủy tinh.
    • C.Crom là kim loại nhẹ, nên được sử dụng tạo các hợp kim dùng trong ngành hàng không.
    • D.Crom làm hợp kim cứng và chịu nhiệt, nên dùng để tạo thép cứng, không gỉ, chịu nhiệt.
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 153548

    Mô tả nào dưới đây về tính chất vật lí của nhôm là chưa chính xác: 

    • A.Mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng 
    • B.Dẫn nhiệt và điện tốt, tốt hơn Fe, Cu 
    • C.Là kim loại nhẹ 
    • D.Màu trắng bạc
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 153549

    So với nguyên tử phi kim cùng chu kì, nguyên tử kim loại 

    • A.thường có bán kính nguyên tử nhỏ hơn. 
    • B.thường có số electron ở các phân lớp ngoài cùng nhiều hơn. 
    • C.thường có năng lượng ion hoá nhỏ hơn. 
    • D.thường dễ nhận electron trong các phản ứng hoá học.
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 153550

    Tỉ lệ về số nguyên tử của hai đồng vị A và B trong tự nhiên của nguyên tố X là 27: 23. Đồng vị A có 35 proton và 44 nơtron, đồng vị B có nhiều hơn đồng vị A 2 nơtron. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là 

    • A.79,92. 
    • B.80,01. 
    • C.81,86. 
    • D.79,35.
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 153551

    Phản ứng: Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2 chứng tỏ 

    • A.ion Fe2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Fe3+
    • B.ion Fe3+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Cu2+
    • C.ion Fe3+ có tính oxi hoá yếu hơn ion Cu2+
    • D.ion Fe3+ có tính khử mạnh hơn ion Fe2+
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 153552

    Trộn V1 lít dung dịch axit có pH = 5 với V2 lít dung dịch bazơ có pH = 9 thu được dung dịch có pH = 8. Tỉ lệ V1: V2 bằng 

    • A.9: 10. 
    • B.11: 9. 
    • C.9: 11. 
    • D.10: 9.
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 153553

    Nguyên tử Zn có bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử lần lượt là 0,138 nm và 65 g/mol. Biết Zn chỉ chiếm 72,5% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng (g/cm3 ) của tinh thể Zn là 

    • A.7,11. 
    • B.9,81. 
    • C.5,15. 
    • D.7,79.
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 153554

    Trong các polime sau, polime nào không thuộc loại tổng hợp? 

    • A.PVC
    • B.Tơ xenlulozơ axetat 
    • C.Tơ capron 
    • D.Polistiren
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 153555

    Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CxHyCOOH và (COOH)2 thu được 14,4 gam H2O và m gam CO2. Mặt khác 29,6 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2. Giá trị của m là 

    • A.33,0. 
    • B.48,4. 
    • C.44,0. 
    • D.52,8.
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 153556

    Cấu hình electron đúng là: 

    • A.26Fe: 1s22s22p63s23p63d44s2 
    • B.26Fe: 1s22s22p63s23p64s23d6 
    • C.26Fe2+: 1s22s22p63s23p64s23d4 
    • D.26Fe3+: 1s22s22p63s23p63d5 
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 153557

    Công thức tổng quát của xeton không no, mạch hở, hai chức, có chứa một liên kết ba trong phân tử là: 

    • A.CnH2n–2O2
    • B.CnH2n–4O2
    • C.CnH2n–6O2
    • D.CnH2n–8O2.
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 153558

    Nitơ và photpho là hai phi kim thuộc nhóm VA, nhận xét nào sau đây đúng: 

    • A.Hai nguyên tố đều có mức oxi hóa +5, hóa trị V trong hợp chất.
    • B.Độ âm điện của photpho nhỏ hơn của nitơ nên ở điều kiện thường, phân tử photpho bền hơn phân tử nitơ.
    • C.Phân tử NH3 kém bền hơn phân tử PH3
    • D.Axit H3PO4 khó bị khử, không có tính oxi hóa như HNO3
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 153559

    Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe2O3 đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn X bằng HNO3 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thì khối lượng muối khan thu được là 

    • A.24,2 g.
    • B.36 g. 
    • C.40 g. 
    • D.48,4 g
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 153560

    Cho các dung dịch sau: anilin (1), metylamin (2), glyxin (3), lysin (4), natri phenolat (5), H2N-CH2-COONa (6). Số dung dịch làm quỳ tím đổi thành màu xanh là

    • A.5
    • B.4
    • C.3
    • D.2
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 153561

    Oxi hoá hoàn toàn a gam hỗn hợp Mg, Zn và Al thu được b gam hỗn hợp oxit. Cho hỗn hợp kim loại trên tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí (đktc). V có giá trị tính theo a, b là

    • A.\(\frac{{22,4(b - a)}}{{16}}\)
    • B.\(\frac{{22,4(b - a)}}{{32}}\)
    • C.\(\frac{{11,2(b - a)}}{{16}}\)
    • D.\(\frac{{22,4(a - b)}}{{32}}\)
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 153562

    Cho các chất: CH2 = CH – CH = CH2; CH3 – CH2 – CH = C(CH3)2; CH3 – CH = CH – CH = CH2; CH3 – CH = CH2; CH3 – CH = CH – COOH. Số chất có đồng phân hình học là:

    • A.3
    • B.2
    • C.4
    • D.1
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 153563

    Trộn 2,7 gam Al với 20 gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp X. Hoà tan X trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 0,36 mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu là 

    • A.6,08 gam. 
    • B.16,36 gam. 
    • C.10,72 gam. 
    • D.1,44 gam.
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 153564

    Dãy gồm các kim loại được điều chế theo phương pháp điện phân nóng chảy các hợp chất của chúng là: 

    • A.Na, Ca, Zn 
    • B.Na, Ca, Al 
    • C.Fe, Cu, Al 
    • D.Na, Cu, Al 
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 153565

    Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là 

    • A.HBr (t0 ), Na, CuO (t0 ), CH3COOH (xúc tác). 
    • B.NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác). 
    • C.Ca, CuO (t0 ), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH 
    • D.Na2CO3, CuO (t0 ), CH3COOH (xúc tác), (CH3CO)2O
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 153566

    Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp hai muối nitrat, thu được chất rắn X. Nếu cho X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl loãng thì thấy X tan một phần. Hai muối nitrat đó là 

    • A.Fe(NO3)2, Al(NO3)3
    • B.AgNO3, Au(NO3)3
    • C.KNO3, Cu(NO3)2
    • D.Cu(NO3)2, AgNO3.
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 153567

    Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, số dung dịch tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2

    • A.5
    • B.3
    • C.4
    • D.6
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 153568

    Cho 9,86 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một cốc chứa 430 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thêm tiếp vào cốc 1,2 lit dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,7M, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn, rồi lọc lấy kết tủa và nung nóng đến khối lượng không đổi thì thu được 26,08 gam chất rắn. Khối lượng magie trong hỗn hợp ban đầu là: 

    • A.7,26 gam. 
    • B.2,6 gam. 
    • C.4,8 gam. 
    • D.1,24 gam.
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 153569

    Một hợp chất hữu cơ X có thành phần khối lượng của C, H, Cl lần lượt là 14,28%, 1,19% và 84,53%. Số đồng phân cấu tạo của X là

    • A.2
    • B.4
    • C.1
    • D.3
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 153570

    Cho các chất là O2, SO2, H2O2, CO2, ZnS, S, H2SO4, FeCl2. Các chất vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa là

    • A.SO2, ZnS, FeCl2 
    • B.H2O2, S, SO2, CO2 
    • C.CO2, Fe2O3, O2, H2SO4 
    • D.FeCl2, S, SO2, H2O2
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 153571

    Đốt cháy hoàn toàn 2,6 gam hỗn hợp chất X gồm muối natri của hai axit cacboxylic no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 1,59 gam Na2CO3 và hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2O. Công thức phân tử của hai muối trong hỗn hợp X và khối lượng hỗn hợp Y là

    • A.CH3COONa; C2H5COONa; 3,4 gam. 
    • B.C2H5COONa; C3H7COONa; 3,4 gam. 
    • C.CH3COONa; C2H5COONa; 4,3 gam. 
    • D.C4H9COONa; C3H7COONa; 3,4 gam
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 153572

    Cho tất cả các đồng phân mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với Na, NaOH và NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là

    • A.5
    • B.2
    • C.4
    • D.3
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 153573

    Thủy phân 0,01 mol este của một ancol đa chức với một axit đơn chức cần 1,2 gam NaOH. Mặt khác khi thủy phân 4,36 gam este đó thì cần 2,4 gam NaOH và thu được 4,92 gam muối. Công thức của este là 

    • A.(CH3COO)3C3H5 
    • B.(C2H3COO)3C3H5 
    • C.C3H5(COOCH3)3 
    • D.C3H5(COOC2H3)3
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 153574

    Tìm tên gọi đúng ứng với cấu tạo sau:

    • A. o-etylmetylbenzen 
    • B.o-metyletylbenzen 
    • C.1 – Etyl – 2 – Metylbenzen 
    • D.Cả A và C đều đúng
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 153575

    Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH, C17H33COOH và C15H31COOH. Số trieste tối đa được tạo ra là

    • A.6
    • B.18
    • C.9
    • D.27
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 153576

    Cho phương trình hóa học: CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O. Sau khi cân bằng với hệ số nguyên đơn giản nhất thì tổng hệ số các chất trước phản ứng là

    • A.7
    • B.8
    • C.6
    • D.11
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 153577

    Đốt cháy hoàn toàn amin X, bậc I có khả năng tạo kết tủa với dung dịch brom thu được 3,08 gam CO2, 0,81 gam H2O và 112 ml N2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là 

    • A.C6H5NH2 
    • B.C6H5NHCH3 
    • C.C6H5CH2NH
    • D.CH3C6H4NH2
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 153578

    Điều nào sau đây không đúng khi nói về xenlulozơ: 

    • A.Tan trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2 
    • B.Có thể dùng để điều chế ancol etylic 
    • C.Dùng để sản xuất tơ enang 
    • D.Tạo thành este với anhiđrit axetic
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 153579

    Thủy phân hoàn toàn 68,4 gam mantozơ rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư Cu(OH)2/NaOH, đun nóng thì thu được x gam kết tủa, còn nếu cho toàn bộ lượng sản phẩm này tác dụng với nước brom dư thì có y gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của x và y lần lượt là 

    • A.57,6 và 64. 
    • B.28,8 và 64. 
    • C.28,8 và 32. 
    • D.57,6 và 32.
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 153580

    Hỗn hợp X gồm hai ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng có khối lượng 30,4 gam. Chia X thành hai phần bằng nhau. -

    Phần (1): Cho tác dụng với K dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).

    - Phần (2): Tách nước hoàn toàn ở 1700C, xúc tác H2SO4 đặc thu được một anken. Lượng anken này làm mất màu dung dịch chứa 32 gam Br2.

    Hai ancol trên là: 

    • A.CH3OH và C2H5OH. 
    • B.C2H5OH và C3H7OH. 
    • C.CH3OH và C4H9OH. 
    • D.CH3OH và C3H7OH.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?