Bài kiểm tra
Đề thi thử THPT QG môn Hóa lần 1 năm 2019 - Trường THPT Nam Phù Cừ, Hưng Yên
1/40
50 : 00
Câu 1: Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 12,96 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho toàn bộ khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
Câu 3: Phương pháp thích hợp điều chế Ca từ CaCl2 là
Câu 4: Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây?
Câu 5: Tiến hành 4 thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh Zn dư vào dung dịch FeCl3.
(2) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
(3) Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3.
(4) Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 8,96 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Câu 7: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: Glyxin, anilin, axit glutamic, metylamin và các tính chất của các dung dịch được ghi trong bảng sau
X | Y | Z | T | |
Quỳ tím | Hóa xanh | Không đổi | Không đổi | Hóa đỏ |
Nước brôm | Không kết tủa | Kết tủa trắng | Không kết tủa | Không kết tủa |
Chất X, Y, Z, T lần lượt là
Câu 8: Cho dãy các chất: phenol, anilin, natri phenolat, phenyl amoni clorua, glyxin. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là
Câu 9: Cho phenolphtalein vào dung dịch nào sau đây sẽ hóa hồng?
Câu 10: Tên gọi của polime có công thức (-CH2-CH2-)n là
Câu 11: Thành phần chính của quặng photphorit là canxi photphat. Công thức của canxin photphat là
Câu 12: Propyl fomat được điều chế từ
Câu 13: Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch chất X thu được kết tủa. Chất X là
Câu 16: Chất thuộc đisaccarit là
Câu 18: Cho các polime sau: Poli(vinyl clorua), tơ olon, nilon-7, thủy tinh hữu cơ, tơ lapsan, cau su isopren. Số polime điều chế theo phương pháp trùng hợp là
Câu 19: Khi cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc tạo thành khí độc hại. Biện pháp nào xử lí tốt nhất để chống ô nhiễm môi trường?
Câu 20: Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là
Câu 21: Cho sơ đồ chuyển hóa: Triolein + H2 dư → X; X + NaOH → Y; Y + HCl → Z. Tên của Z là
Câu 22: Xà phòng hóa hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH đun nóng. Khối lượng NaOH (gam) cần dùng là
Câu 23: Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 750 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Câu 24: Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và CaSO3:
Khí Y là
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch axít H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (ở đktc) có tỷ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là
Câu 26: Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức mạch hở X với 30 ml dung dịch 20% (D = 1,2 g/ml) của một hiđroxit kim loại kiềm M. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z, biết rằng Z bị oxi hoá bởi CuO thành sản phẩm có khả năng phản ứng tráng bạc. Đốt cháy chất rắn Y thì thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Số nguyên tử cacbon trong phân tử X là
Câu 27: Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được m1 gam kết tủa và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m2 gam kết tủa. Giá trị của m2 là:
Câu 28: Đốt cháy một lượng hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong khí O2. Sau một thời gian, thu được m gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời NaNO3 và H2SO4 loãng thu được dung dịch Z chỉ chứa 39,26 gam muối trung hòa của các kim loại và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 540 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
Câu 29: Có 4 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự 1, 2, 3, 4. Mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch AgNO3, CaCl2, HCl, Na2CO3. Biết rằng dung dịch trong ống 2 và 3 tác dụng với nhau sinh ra chất khí. Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 4 không phản ứng được với nhau. Nhận định nào sau đây sai
Câu 30: Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C3H5OH). Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X, thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là
Câu 31: Este X có các đặc điểm sau: Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là:
Câu 32: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Tristearin có khả năng tham gia phản ứng cộng H2 khi đun nóng (xúc tác Ni).
(c) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(d) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
Câu 33: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3. X có khả năng tham gia phản ứng với Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thủy phân của X trong môi trường kiềm có khả năng hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X có thể là
Câu 34: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau
Giá trị của m và x lần lượt là :
Câu 35: Cho 0,2 mol α-amino axit X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau khi phản ứng cô cạn dung dịch thu được 33,9 gam muối. X có tên là
Câu 36: X là hợp chất hữu cơ đơn chức, là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H8O2. X tác dụng với NaOH dư theo tỉ lệ mol 1 : 1. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
Câu 37: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3), biết X là hợp chất hữu cơ đa chức. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
Câu 38: Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt (III) clorua.
(b) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt (III) clorua.
(c) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(d) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
Câu 39: Cho các phát biểu sau về cacbohydrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và thuốc súng không khói.
(d) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) trong dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với dung dịch Br2.
Số phát biểu đúng là
Câu 40: Có các dung dịch sau: Phenyl amoni clorua, metyl axetat, anilin, natri axetat, metylamin, axit glutamic, glyxin. Số chất có khả năng làm đổi màu quỳ tím là