Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 156116
Từ xenlulozơ có thể chế hóa ra sản phẩm nào sau đây?
- A.Thuốc súng không khói
- B.Keo dán
- C.Bánh mì
- D.Kem đánh răng
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 156117
Loại dầu, mỡ nào dưới đây không phải là lipit?
- A.Mỡ động vật
- B.Dầu thực vật
- C.Dầu cá
- D.Dầu mazut
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 156118
Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng được gọi là phản ứng?
- A.Xà phòng hóa
- B.Tráng gương
- C.Este hóa
- D.Hiđro hóa
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 156119
Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là amin bậc hai?
- A.CH3-NH-CH2CH3
- B.(CH3)2CH-NH2
- C.CH3CH2CH2-NH2
- D.(CH3)3N
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 156120
Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “gạch cua” nổi lên là do
- A.sự đông tụ protein
- B.sự đông tụ lipit
- C.phản ứng thủy phân protein
- D.phản ứng màu của protein
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 156121
Chất nào sau đây là valin?
- A.HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH
- B.CH3CH(NH2)COOH
- C.H2NCH2COOH
- D.(CH3)2CHCH(NH2)COOH
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 156122
Thủy phân hoàn toàn este X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được natri axetat và etanol. Công thức của X là
- A.CH3COOC2H5
- B.CH3COOC2H3
- C.C2H3COOCH3
- D.C2H5COOCH3
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 156123
Công thức cấu tạo nào sau đây tương ứng với α-amino axit?
- A.CH3CH(NH2)COONa
- B.H2NCH2CH2COOH
- C.CH3CH(NH2)COOH
- D.H2NCH2CH(CH3)COOH
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 156124
Peptit Ala-Gly-Val-Ala-Glu có bao nhiêu liên kết peptit?
- A.4
- B.3
- C.2
- D.5
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 156125
“Đường mía” là thương phẩm có chứa chất nào dưới đây?
- A.glucozơ
- B.fructozơ
- C.saccarozơ
- D.tinh bột
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 156126
Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) nên rửa cá với?
- A.nước muối
- B.giấm ăn
- C.nước
- D.cồn
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 156127
Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
- A.16,8
- B.18,6
- C.20,8
- D.20,6
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 156128
Đốt cháy hoàn toàn một amin X đơn chức bậc 1 trong khí oxi dư, thu được khí N2; 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo của X là
- A.2
- B.3
- C.1
- D.4
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 156129
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức Y trong 145 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và 10 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của Y là
- A.C2H3COOC2H5
- B.HCOOC2H5
- C.C2H5COOC2H5
- D.CH3COOC2H5
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 156130
Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là
- A.CH2=CHCOOCH3
- B.HCOOCH2CH=CH2
- C.CH3COOCH=CH2
- D.CH3COOCH3
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 156131
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
- A.Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
- B.Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.
- C.Trong dung dịch H2NCH2COOH còn tồn tại dạng ion lưỡng cực H3N+CH2COO– .
- D.Tất cả các peptit và protein đều có phản ứng màu biure.
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 156132
Để xà phòng hóa 11,1 gam một este no đơn chức, mạch hở cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M, este đó có công thức phân tử là
- A.C3H6O2
- B.C5H10O2
- C.C2H4O2
- D.C4H8O2
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 156133
Cho 9,85 gam hỗn hợp hai amin, đơn chức, bậc 1 là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 gam muối. Công thức của hai amin là
- A.CH3NH2 và C2H5NH2
- B.CH3NH2 và C3H7NH2
- C.C2H5NH2 và C3H7NH2
- D.C3H7NH2 và C4H9NH2
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 156134
Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. Trong công nghiệp glucozơ được dùng tráng gương, tráng ruột phích. Glucozơ có công thức hóa học là:
- A.C6H22O5
- B.C6H12O6
- C.C12H22O11
- D.C6H10O5
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 156135
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
- A.3,2
- B.3,4
- C.5,2
- D.4,8
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 156136
Metylamin không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
- A.CH3COOH
- B.FeCl3
- C.HCl
- D.NaOH
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 156137
Một loại mùn cưa có chứa 60% xenlulozơ. Dùng 1kg mùn cưa trên có thể sản xuất được bao nhiêu lít cồn 70°? (Biết hiệu suất của quá trình là 70%; khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml).
- A.≈ 0,426 lít
- B.≈ 0,596 lít
- C. ≈ 0,298 lít
- D.≈ 0,543 lít
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 156138
Cho 1,5 gam H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
- A.2,96
- B.10,57
- C.11,05
- D.2,23
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 156139
Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng là
- A.glucozơ, tinh bột và xenlulozơ
- B.fructozơ, saccarozơ và tinh bột
- C.saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
- D.glucozơ, saccarozơ và fructozơ
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 156140
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 0,5 mol glixerol và 459 gam muối khan. Giá trị của m là
- A.442
- B.444
- C.445
- D.443
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 156141
Cho các este: etyl fomat, vinyl axetat, triolein, metyl acrylat, phenyl axetat. Số este phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
- A.5
- B.3
- C.2
- D.1
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 156142
Có ba chất hữu cơ H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2NH2. Để nhận biết ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?
- A.NaOH
- B.HCl
- C.Quỳ tím
- D.CH3OH/HCl
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 156143
Cho 0,1 mol axit glutamic vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng là
- A.0,35 mol
- B.0,50 mol
- C.0,6 mol
- D.0,55 mol
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 156144
Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A.Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
- B.Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
- C.Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
- D.Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 156145
Phát biểu nào sau đây sai?
- A.Fructozơ có nhiều trong mật ong
- B.Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn
- C.Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin đều là este
- D.Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol
-
Câu 31:
Mã câu hỏi: 156146
Để chuyển hóa triolein thành tristearin người ta thực hiện phản ứng
- A.hiđro hóa
- B.este hóa
- C.xà phòng hóa
- D.polime hóa
-
Câu 32:
Mã câu hỏi: 156147
Cho 500ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là
- A.0,20M
- B.0,02M
- C.0,01M
- D.0,10M
-
Câu 33:
Mã câu hỏi: 156148
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:
Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?
- A.2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O
- B.H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
- C.CH3COOH + NaOH ⇔ CH3COOC2H5 + H2O
- D.CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
-
Câu 34:
Mã câu hỏi: 156149
Hợp chất hữu cơ X là este đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ V lít O2 (đktc) tạo ra b mol CO2 và d mol H2O. Biết a < b < d và V = 100,8a. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X là
- A.6
- B.3
- C.4
- D.5
-
Câu 35:
Mã câu hỏi: 156150
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Chuyển màu hồng Y Dung dịch I2 Có màu xanh tím Z Dung dịch AgNO3 có NH3 Kết tủa Ag T Nước brom Kết tủa trắng Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
- A.Axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ
- B.Axit glutamic, glucozơ, tinh bột, anilin
- C.Axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin
- D.Anilin, tinh bột, glucozơ, axit glutamic
-
Câu 36:
Mã câu hỏi: 156151
Cho 0,1 mol X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với 240ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất khí Y có mùi khai và dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam chất rắn. Giá trị của m là
- A.10,6
- B.12,2
- C.18,6
- D.16,6
-
Câu 37:
Mã câu hỏi: 156152
Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong X là
- A.48,70%
- B.18,81%
- C.81,19%
- D.51,28%
-
Câu 38:
Mã câu hỏi: 156153
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
- A.5
- B.4
- C.3
- D.2
-
Câu 39:
Mã câu hỏi: 156154
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
- A.53,16
- B.57,12
- C.60,36
- D.54,84
-
Câu 40:
Mã câu hỏi: 156155
X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở không cho phản ứng tráng gương (trong đó X no, Y và Z có 1 liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khí G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị
- A.76,42%
- B.61,11%
- C.73,33%
- D.87,83%