Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa năm học 2019 - 2020 Trường THPT Phương Sơn

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 149124

    Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp gồm ancol etylic và axit axetic có H2SOđặc làm xúc tác thu được 14.08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ban đầu đó thu được 23,4 ml nước. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

    • A.70%     
    • B.80%   
    • C.75%   
    • D.85%
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 149125

    Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ là

    • A.Glucozơ và fructozơ   
    • B.ancoletylic   
    • C.glucozơ    
    • D.fructozơ
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 149126

    Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với

    • A.nước Br2.   
    • B.dung dịch NaOH.   
    • C.dung dịch HCl.   
    • D.dung dịch NaCl.
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 149127

    Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E như sau:

    Mẫu thử

    Thuốc thử

    Hiện tượng

    A

    Dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 đun nóng

    Kết tủa Ag trắng sáng

    B

    Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, đun nóng

    Kết tủa Cu2O đỏ gạch

    C

    Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

    Dung dịch xanh lam

    D

    Nước Br2

    Mất màu dung dịch Br2

    E

    Qùy tím

    Hóa xanh

     

    Các chất A, B, C, D, E lần lượt là:

    • A.Etanal, axit etanoic, metyl axetat, phenol, etyl amin.
    • B.Metyl fomat, etanal, axit metanoic, glucozơ, metyl amin.
    • C.Metanal, glucozơ, axit metanoic, fructozơ, metyl amin.
    • D.Metanal, metyl fomat, axit metanoic, metyl amin, glucozơ.
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 149128

    Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp

    • A.CH3 –CH3  
    • B.CH2=CH–Cl  
    • C.CH2=CH  
    • D.CH2=CH–CH=CH
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 149129

    Thành phần chính của quặng xiđerit là

    • A.FeCO3    
    • B.Fe3O   
    • C.FeS2     
    • D.Al2O3. 2H2O
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 149130

    Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học

    • A.Fe + dung dịch HCl      
    • B.Cu + dung dịch FeCl3
    • C.Cu + dung dịch FeCl2     
    • D.Fe + dung dịch FeCl3
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 149131

    Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe trong 2m gam X

    • A.4.48      
    • B.11,2 
    • C.16,8       
    • D.1,12
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 149132

    Phát biểu nào sau đây là đúng

    • A.Thạch cao khan (CaSO4.H2O) được dùng làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương.
    • B.Trong tự nhiên, các kim loại kiềm tồn tại dưới dạng hợp chất.
    • C.Sắt là kim loại nặng, có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất trong các kim loại.
    • D.Phèn chua có công thức là NaAl(SO4)2.12H2O được dùng để làm trong nước đục.
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 149133

    Hiđro hóa hết 132,6 gam triolein (với xúc tác Ni, t°) sinh ra m gam chất béo rắn. Giá trị của m

    • A.132,9   
    • B.133,2    
    • C.133,5    
    • D.133,8
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 149134

    Tã lót trẻ em sau khi giặt thường vẫn còn sót lại một lượng nhỏ ammoniac, dễ làm cho trẻ bị viêm da, thậm chí mẩn ngứa, tấy đỏ. Để khử sạch amoniac nên dùng chất gì sau đây cho vào nước xả cuối cùng để giặt ?

    • A.Phèn chua   
    • B.Giấm ăn     
    • C.Muối ăn    
    • D.Gừng tươi
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 149135

    Cr(OH)3 không phản ứng với

    • A.Dung dịch NH3  
    • B.Dung dịch H2SO4 loãng
    • C.Dung dịch brom trong NaOH   
    • D.Dung dịch KOH dư.
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 149136

    Số đồng phân este mạch hở, có công thức phân tử C3H4O2 là           

    • A.2
    • B.4
    • C.1
    • D.3
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 149137

    Glyxin không phản ứng được với chất nào dưới đây?

    • A.Cu         
    • B.HCl      
    • C.KOH    
    • D.Na2CO3
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 149138

    Kim loại nào sau đây có nhiệt độ sôi nóng chảy cao nhất trong các kim loại

    • A.Sắt  
    • B.Vonfram  
    • C.Kẽm     
    • D.Đồng
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 149139

    Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl2 và AlCl3, thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Vậy Y là.

    • A.Fe2O3.    
    • B.Fe2O3 và Al2O3.  
    • C.Al2O3.  
    • D.FeO.
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 149140

    Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư                     (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2

    (c)  Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng                 (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4

    (e) Nhiệt phân AgNO3                                                    (f) Điện phân nóng chảy Al2O3

    Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiện thu được kim loại là:

    • A.4
    • B.2
    • C.3
    • D.5
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 149141

    Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là:

    • A.0,20M.  
    • B.0,01M.     
    • C.0,10M.      
    • D.0,02M.
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 149142

    Xà phòng hóa hoàn toàn 14,25 gam este đơn chức, mạch hở với 67,2 gam dung dịch KOH 25%, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được phần rắn X và 57,9 gam chất lỏng Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 32,76 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối trong rắn X là.

    • A.48,8%   
    • B.49,9%        
    • C.54,2%     
    • D.58,4%
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 149143

    Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol KNO3b mol Fe(NO3)2 trong bình chân không thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào nước thì thu được dung dịch HNO3 và không có khí thoát ra. Biểu thức liên hệ giữa ab là:

    • A.a = 2b  
    • B.a = 3b     
    • C.b = 2a      
    • D.b = 4a
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 149144

    Hòa tan hết 8,1 gam kim loại X vào dung dịch HCl lấy dư thấy thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Nhận xét về kim loại X là đúng

    • A.X có độ dẫn điện lớn hơn so với Cu.    
    • B.X là kim loại nhẹ hơn so với nước.  
    • C.X tan cả trong dung dịch HCl và NH3.  
    • D.X là kim loại có tính khử mạnh.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 149145

    Cho 3 thí nghiệm sau:

    (1) Cho từ từ dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Fe(NO3)2.

    (2) Cho bột sắt từ từ đến dư vào dung dịch FeCl3.

    (3) Cho từ từ dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch FeCl3.

    Trong mỗi thí nghiệm, số mol ion Fe3+ biến đổi tương ứng với đồ thị nào sau đây

    • A.1-a, 2-c, 3-b.    
    • B.1-a, 2-b, 3-c.  
    • C.1-b, 2-a, 3-c.      
    • D.1-c, 2-b, 3-a.
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 149146

    Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo thu được lượng CO2 vào H2O hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600ml dung dịch Br2 1M. Giá trị a

    • A.0,10    
    • B.0,15   
    • C.0,20        
    • D.0,30
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 149147

    Cho các dãy chất sau: stiren, metyl fomat, anilin, fructozơ, anđehit axetic, axit fomic, phenol. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước Br2

    • A.6
    • B.5
    • C.4
    • D.3
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 149148

    Cho luồng khí CO (dư ) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam hỗn hợp chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là : 

    • A.4,0    
    • B.2,0     
    • C.8,3
    • D.0,8
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 149149

    Chất A là một α-aminoaxit mạch cacbon không phân nhánh. Cho 0,1 mol A vào dung dịch chứa 0,25 mol HCl dư, thu được dung dịch B. Để phản ứng hết với dung dịch B cần vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch D. Nếu cô cạn dung dịch D, thì thu được 33,725 gam chất rắn khan. Tên của A

    • A.Glyxin      
    • B.Alanin    
    • C.Axit glutamic        
    • D.Axit α- aminobutiric
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 149150

    X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết p và 50 < MX < MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etylen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y,  Z cần dùng 0,50 mol O2. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a gam muối A bà b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ của a : b  gần nhất với giá trị nào sau đây

    • A.2,9  
    • B.2,7     
    • C.2,6   
    • D.2,8
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 149151

    Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 0,5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được 31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là:

    • A.4,6.  
    • B.23.    
    • C.2,3.  
    • D.11,5.
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 149152

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ.

    (2) Sợi bông và tơ tằm có thể phân biệt bằng cách đốt chúng.

    (3) Dùng dung dịch HCl có thể tách riêng benzen ra khỏi hỗn hợp gồm benzen và anilin.

    (4) Glucozơ có vị ngọt hơn fructozơ.

    (5) Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.

    (6) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn.

    Số nhận xét đúng là:

    • A.4
    • B.3
    • C.5
    • D.6
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 149153

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc nhóm VIIIB

    (b) Crom không tác dụng với dung dịch axit HNO3 và H2SO4 đặc nguội

    (c) Khi thêm dung dịch kiềm vào muối cromat sẽ tạo thành đicromat

    (d) Trong môi trường axit, muối crom (VI) bị khử thành muối crom (III)

    (e) CrO là oxit bazơ, Cr2O3 là oxit lưỡng tính, CrO3 là oxit axit

    (g) Lưu huỳnh, photpho, ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3

    Số phát biểu đúng

    • A.4
    • B.5
    • C.6
    • D.2
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 149154

    Điện phân dung dịch nào sau đây, thì có khí thoát ra ở cả 2 điện cực (ngay từ lúc mới đầu bắt đầu điện phân)

    • A.Cu(NO3)2  
    • B.FeCl2   
    • C.K2SO4       
    • D.FeSO4
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 149155

    Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là 

    • A.8,96    
    • B.4,48   
    • C.10,08        
    • D.6,72
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 149156

    X gồm hai α – aminoaxxit no, hở (chứa một nhóm -NH2, một nhóm –COOH) là Y và Z (Biết MZ = 1,56MY). Cho a gam X tác dụng 40,15 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch A cần 140 ml dung dịch KOH 3M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 32,8 gam. Phân tử khối của Z là :

    • A.117        
    • B.139 
    • C.147    
    • D.123
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 149157

    Đốt cháy hoàn toàn 0,35 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 28,448 lít O2 (đktc), tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,35 mol X vào dung dich Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là

    • A.0,42.  
    • B.0,26.
    • C.0,33.      
    • D.0,40.
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 149158

    Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin và axit glutamic tác dụng với 0,4 mol HCl thu được dung dịch Y, Y phản ứng tối đa với 0,8 mol NaOH thu được 61,9 gam hỗn hợp muối. % Khối lượng glyxin có trong X

    • A.50,51%. 
    • B.25,25%.  
    • C.43,26%.        
    • D.37,42%.
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 149159

    Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4  0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

    • A.160.  
    • B.480.      
    • C.240.       
    • D.360.
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 149160

    Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra thu được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là

    • A.650 gam     
    • B.810 gam      
    • C.550 gam   
    • D.750 gam
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 149161

    Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là :

    • A.0,70 mol        
    • B.0,55 mol        
    • C.0,65 mol       
    • D.0,50 mol
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 149162

    Cho m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dịch A và 6,72 lít khí (đkc). Thể tích dung dịch hỗn hơp H2SO4 0,5M và HCl 1M cần dùng để trung hòa dung dịch A là

    • A.0,3 lít   
    • B.0,2 lít   
    • C.0,4 lít     
    • D.0,5 lít
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 149163

    Este X (C8H8O2) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH, đun nóng thu được hai muối hữu cơ và nước. X có tên gọi là

    • A.phenyl fomat.   
    • B.benzyl fomat.    
    • C.metyl benzoat.   
    • D.phenyl axetat.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?