Đề thi THPT QG năm 2018 môn Hóa học - Mã đề 223

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 150512

    Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch 

    • A.HCl.      
    • B. AgNO3.       
    • C.CuSO4.         
    • D.NaNO3.
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 150514

    Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính? 

    • A.CrCl3.        
    • B.NaOH.       
    • C.KOH.              
    • D.Cr(OH)3.
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 150516

    Trùng hợp propilen thu được polime có tên gọi là 

    • A.polipropilen.   
    • B.polietilen.           
    • C.polistiren.  
    • D.poli(vinyl clorua).
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 150518

    Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3

    • A.Metan.           
    • B.Etilen.          
    • C.Benzen.       
    • D.Propin.
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 150520

    Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? 

    • A. Na.      
    • B.Li.                    
    • C.Hg.             
    • D. K.
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 150522

    Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành 

    • A.màu đỏ.      
    • B.màu vàng.   
    • C.màu xanh.            
    • D. màu hồng.
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 150524

    Dung dịch chất nào sau đây có thể hòa tan được CaCO3

    • A.HCl.        
    • B. KCl.              
    • C.KNO3.        
    • D. NaCl.
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 150526

    Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH? 

    • A.Al.                
    • B.Ag.             
    • C.Fe.               
    • D.Cu.
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 150528

    Chất nào sau đây là muối axit? 

    • A.CuSO4.            
    • B.Na2CO3.          
    • C.NaH2PO4.                
    • D.NaNO3.
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 150530

    Công thức phân tử của etanol là 

    • A.C2H4O.           
    • B.C2H4O2.      
    • C.C2H6O.          
    • D. C2H6.
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 150532

    Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là

     

    • A.C6H12O6.      
    • B.(C6H10O5)n.     
    • C.C2H4O2.         
    • D.C12H22O11.
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 150534

    Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là

    • A.N2.        
    • B.CO.             
    • C. He.           
    • D. H2.
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 150536

    Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Hiện tượng xảy ra trong bình chứa dung dịch Br2 là 

    • A. dung dịch Br2 bị nhạt màu.    
    • B.có kết tủa đen
    • C.có kết tủa vàng.            
    • D. có kết tủa trắng.
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 150538

    Dẫn khí CO dư qua ống sưa đựng 7,2 gam bột FeO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là 

    • A.5,0.             
    • B.10,0.                    
    • C.7,2.        
    • D.15,0.
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 150540

    Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al2O3 trong X là 

    • A.2,7 gam.       
    • B.5,1 gam.     
    • C.5,4 gam.  
    • D.10,2 gam.
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 150542

    Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch? 

    • A.NaCl và Al(NO3)3.  
    • B. NaOH và MgSO4.        
    • C. K2CO3 và HNO3.
    • D. NH4Cl và KOH.
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 150544

    Cho các dung dịch C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH và H2NCH2COOH. Số dung dịch làm đổi màu phenolphtalein là 

    • A.4
    • B.3
    • C.2
    • D.1
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 150547

    Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là 

    • A.HCOOC2H5.   
    • B.CH3COOC2H5.      
    • C.C2H5COOCH3.    
    • D.CH3COOCH3.
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 150549

    Cho 15 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,75M, thu được dung dịch chứa 23,76 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là 

    • A.320.              
    • B.720.           
    • C.480.        
    • D.329.
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 150551

    Cho 0,9 gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là 

    • A. 0,54.      
    • B.1,08.               
    • C. 2,16.          
    • D.1,62.
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 150553

    Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và đến khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là 

    • A.1 : 3.           
    • B.3 : 4.          
    • C. 5 : 6.      
    • D.1 : 2.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 150555

    Cho 11,2 lít  (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là 

    • A.0,15.              
    • B. 0,20.         
    • C.0,25.             
    • D.0,10.
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 150557

    Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol :

         Cho biết : X là este có công thức phân tử C10H10O; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là 

    • A.118.        
    • B.132.     
    • C.104.               
    • D.146.
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 150559

    Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là 

    • A.10,68.             
    • B.6,84.                  
    • C.12,18.        
    • D. 9,18.
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 150561

    Cho các phát biểu sau :

    • Thủy phân triolein, thu được etylen glicol.
    • Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim.
    • Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
    • Trùng ngưng Ɛ-aminocaproic, thu được policaproamit.
    • Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanine, lysin, axit glutamic.
    • Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl.

    Số phát biểu đúng là 

    • A.4
    • B.3
    • C.5
    • D.2
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 150563

    Thực hiện các phản ứng sau:

         (a) X (dư) + Ba(OH)2 → Y + Z                                                                       

         (b) X  + Ba(OH)2 (dư) → Y + T + H2O

    Biết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất Y tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Hai chất nào sau đây đều thỏa mãn tính chất của X ? 

    • A.AlCl3, Al2(SO4)3.                
    • B.Al(NO3)3, Al(OH)3.     
    • C.Al(NO3)3, Al2(SO4)3.          
    • D.AlCl3, Al(NO3)3.
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 150565

    Cho các chất : Cr, FeCO3, Fe(NO3)2, Fe(OH)3, Cr(OH)3, Na2CrO4. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là 

    • A.4
    • B.5
    • C.3
    • D.6
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 150567

    Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearate và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dung 3,22 mol O2 thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là 

    • A.0,04.         
    • B.0,08.               
    • C.0,2.           
    • D. 0,16.
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 150569

    Thực hiện các thí nghiệm sau:

    1. Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3.
    2. Đốt dây Fe trong khí clo dư.
    3. Cho bột Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
    4. Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư.
    5. Cho bột Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng.
    6. Cho bột FeO vào dung dịch KHSO4.

    Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt (II) là 

    • A.4
    • B.2
    • C.5
    • D.3
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 150571

    Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 1mol ala và 1 mol Val. Mặc khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Ala-Gly và Gly-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là 

    • A.3
    • B.2
    • C.4
    • D.5
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 150573

    Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau :

    Các chất X, Y, Z lần lượt là : 

    • A.Gly–Ala–Gly, etyl fomat, anilin.  
    • B.Etyl fomat, Gly–Ala–Gly, anilin.        
    • C.Gly–Ala–Gly, anilin, etyl fomat.            
    • D.Anilin, etyl fomat, Gly–Ala–Gly.
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 150575

    Cho các phát biểu sau:

    1. Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot.
    2. Dùng khí CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu.
    3. Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.
    4. Dung dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.
    5. Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối

    Số phát biểu đúng là        

    • A.4
    • B.3
    • C.5
    • D.3
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 150577

    Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 43,34 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là 

    • A.34,09%.        
    • B. 25,57%.        
    • C.38,35%.    
    • D.29,83%.
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 150579

    Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tang 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là 

    • A. 13,60.          
    • B.8,16.               
    • C.16,32.         
    • D.20,40.
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 150581

    Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặc khác, nếu điện phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Số mol Cu2+ trong Y là 

    • A.0,01.                  
    • B.0,02.               
    • C.0,03.                  
    • D.0,04.
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 150583

    Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (đktc). Biết SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là 

    • A.7,28.                
    • B.8,04.                  
    • C.6,96.   
    • D.6,80.
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 150585

    Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 179,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được amol CO2 và (a-0,09) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol metylic và 109,14 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 2,75 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là 

    • A.8,70%.          
    • B.4,19%.          
    • C.14,14%.         
    • D.10,60%.
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 150587

    Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O, 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho amol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là : 

    • A. 16,8.          
    • B.14,0.      
    • C.11,2.            
    • D.10,0.
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 150589

    Este X hai chức mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là 

    • A.13,20.         
    • B.20,60.             
    • C. 12,36.          
    • D.10,68.
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 150590

    Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, K (trong đó oxi chiếm 20% khối lượng X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,022 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,018 mol H2SO4 và 0,038 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 2,958 gam kết tủa. Giá trị của m là 

    • A.3,912.         
    • B.3,600.                  
    • C.3,090.        
    • D.4,422.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?