Bài kiểm tra
Đề thi KSCL đầu năm môn Hóa học 10 lên 11 năm học 2018
1/40
45 : 00
Câu 1: Cấu hình lớp electron ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là:
Câu 2: Trong các hợp chất hoá học số oxi hoá thường gặp của lưu huỳnh là:
Câu 3: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Oxi(O2) và ozon(O3) là hai dạng thù hình của nguyên tố oxi.
- B. Lưu huỳnh có hai dạng thù hình: Lưu huỳnh tà phương(S ) và lưu huỳnh đơn tà(S ).
- C. Quặng pirit sắt là một trong những nguyên liệu dùng sản xuất axit Sunfuric trong công nghiệp, nó có công thức phân tử là FeS2.
- D. Oxi và lưu huỳnh đều là chất khí ở điều kiện thường.
Câu 6: Dãy nào sau đây được sắp xếp theo trật tự số oxi hoá của Oxi tăng dần?
Câu 7: Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là
Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách
Câu 9: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
Câu 10: Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là
Câu 11: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
Câu 12: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?
Câu 13: Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra?
Câu 14: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Câu 15: Dung dịch H2S để lâu trong không khí sẽ có hiện tượng:
Câu 16: Hoà tan sắt II sunfua vào dd HCl thu được khí A. đốt hoàn toàn khí A thu được khí C có mùi hắc. khí A,C lần lượt là:
Câu 17: Nguyên tắc pha loãng axit Sunfuric đặc là:
Câu 18: Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2?
Câu 19: Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đầy nước (cách 3) như các hình vẽ dưới đây:
Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí Oxi ?
Câu 20: Cho hình vẽ bên dưới minh họa việc điều chế khí Y trong phòng thí nghiệm
Khí Y có thể là khí nào dưới đây
Câu 21: Cho hình vẽ như sau:
Hiện tượng xảy ra trong bình eclen chứa dung dịch Br2 là:
Câu 22: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
Câu 23: Cho các phản ứng sau:
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.
6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
Câu 24: Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O.
(b) HCl + NH4HCO3 →NH4Cl + CO2 + H2O.
(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.
(d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
Câu 25: Cho các phản ứng hóa học sau:
(a) \(S + {O_2} \to S{O_2}\) (b) \(S + 3{F_2} \to S{F_6}\)
(c) \(S + Hg \to HgS\) (d) \(S + 6HN{O_{3\left( {dac} \right)}} \to {H_2}S{O_4} + 6N{O_2} + 2{H_2}O\)
Số phản ứng trong đo S thể hiện tính khử là
Câu 26: Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử?
Câu 27: Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là
Câu 28: Có các thí nghiệm sau:
(I)Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(II) Sục khí SO2 vào nước brom.
(III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.
(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là
Câu 29: Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau
- 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O
- H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O
- 4H2SO4 + 2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
- 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là
Câu 30: Cho biết các phản ứng xảy ra sau:
2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2.
Phát biểu đúng là
Câu 31: Phản ứng giữa: 3Cl2 + 6NaOH →NaClO3 + 5NaCl + 3H2O thuộc loại phản ứng hóa học nào sau đây?
Câu 32: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ
Câu 33: Cho phương trình hóa học (với a, b, c, d là các hệ số):
aFeSO4 + bCl2 → cFe2(SO4)3 + dFeCl3. Tỉ lệ a : c là
Câu 34: Cho các phản ứng:
(1) O3 → O2 + O (2) Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
(3) KClO3 → KCl + 3/2O2 (4) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
(5) 4KClO3 → KCl + 3KClO4 (6) 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
Số phản ứng tự oxi hóa khử là:
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn các chất sau : FeS2, Cu2S, Ag2S, HgS, ZnS trong oxi (dư). Sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số phản ứng tạo ra oxit kim loại là
Câu 36: Cho các chất sau đây: FeS, FeS2, Cu2S, FeSO4, H2S, Ag, Fe, KMnO4, MgSO3, Fe(OH)2. Số chất có thể phản ứng với H2SO4 đặc, nóng tạo SO2 là:
Câu 37: Cho pthh: SO2 + KMnO4 +H2O → K2SO4 + MnSO4 +H2SO4
Sau khi cân bằng hệ số của chất oxi hoá và chất khử là:
Câu 38: Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NaOb + H2O.
Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của H2O là
Câu 39: Cho phản ứng:
CH3-C CH + KMnO4 + KOH →CH3COOK + MnO2 + K2CO3 + H2O
Tổng các hệ số (nguyên tối giản) của các chất trong phương trình là:
Câu 40: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là