Đề thi kết thúc học phần môn Marketing căn bản - Đề 4
Câu hỏi Tự luận (3 câu):
-
Nhân tố ảnh hưởng quyết định của giá, phân tích và cho ví dụ ?
Xem đáp án Gồm nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài:
- Nhân tố bên trong gồm: các mục tiêu mar, mar-mix, chi phí, đặc trưng of sp, cơ chế quản lí giá trong mỗi DN. Với mỗi mục tiêu mar đòi hỏi các quyết định về giá riêng. Vd như với mục tiêu “Dẫn đầu thị phần” thì DN đặt mức giá thấp vì đưa ra mức giá thấp thì có nhiều người mua & biết đến sp đó nhiều hơn. Với mục tiêu “đảm bảo sống sót” thì đặt mức giá đủ để trang trải chi phí sx vì khi này DN đang gặp khó khăn định ra mức giá như vậy nhằm cầm cự chờ cơ hội mới. đồng thời giá & các chioến lược mar-mix phỉa có sự hỗ trợ lẫn nhau để nhà QT có nhận định KQ & đưa ra mức giá phù hợp với TT. Ngoài rachi phí & lợi nhuận là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau, if DN kiểm sóat dc chi phí thì vc thay đổi gí thành là rất đơn giản.
- Vd: Tại cơ sở sx, giá 1 chai Pepsi là 2000đ, nhưng wa 1 số khâu trung gian như QC, PR, chiêu thị, vận chuyển…đến tay người TD thì giá của nó là 7000đ. Khi Pepsi vừa có mặt trên TT, DN muốn dẫn đầu TT thì giá của Pepsi có thể là 5000đ/chai. Nhưng đến dịp tết, đã có nhiều người biết & tin dung Pepsi thì giá của nó lúc này là 9000đ/chai.
- Nhân tố bên ngoài gồm: đặc điểm of TT&cầu, Bản chất & cơ cấu cạnh tranh, MTKT, phản ứng of CP…Khi quỵết định đưa ra mức giá sp, những người làm mar cần xác định rõ đặc trưng của TT&nhu cầu of người TD về sp đó. Vd: Khăn ướt Teencare phần lớn dành cho các bạn nữ tuổi teen. Nên giá cũng rất mềm, đồng thời MT nagỳ càng nhiều bụi bẩn nên cầu of các bạn nữ đối với khăn ướt Teencare cũng rất cao. Ngoài ra yếu tố cạnh tranh
- Cũng a/h đến mức giá. Nếu chi phí of DN tấhp hơn đối thủ thì sự cạnh tranh về giá rất dễ dàng. Ngược lại sẽ rất khó khăn đưa ra mức giá cạnh tranh nếu chi phí of DN cao hơn đối thủ, người TD cũng sẽ đánh giá rất cao giữa giá vá chất lượng sp. Đồng thời CP cũng sẽ can thiệp nếu có sự gian dối trong cạnh tranh giá.
-
Tại sao cần trung gian phan phối ?
Xem đáp án Hoạt động PP giả quyết các vấn đề hàng hóa DV đc đưa ntn đến người TD. Chức năng cơ bản nhất of kênh trung gian P là giúp DN đưa sp đến người TD với đúng mức giá họ có thể mua, đúng chủng loại họ cần, đúng thời gian và địa điểm họ yêu cầu. nhờ có kênh trung gian PP mà khắc phục dc những káhc biệt về thời gian, địa điểm&quyền sỡ hữu giữa người sx với người TD các hàng hóa và DV. Tóm lại cần 1 trung gian PP vì:
- Để-làm-hỗ-trợ-việc-cung-cấp-sản-phẩm-từ-nhà-sản-xuất-đến-người-tiêu-dung
- Để-làm-tăng-hiệu-quả-của-quá-trình cung cấp sản phẩm
- Để làm tăng sự phong phú của sản phẩm, dịch vụ đến với khách hàng
- Làm cân đối nhu cầu giữa sản xuất lớn với tiêu dung nhỏ
- Làm thoã mãn những nhu cầu khác nhau của các nhóm khách hàng khác nhau.
- Cung cấp cho khách hàng những giải pháp mới, tốt hơn
-
Liệt kê có giải thích các công cụ Mar ?
Xem đáp án các công cụ mar gồm:
- QC: là kiểu truyền thong mang tính đại chúng, tính XH cao, người QC phải chịu chi phí. QC giúp hàng hóa&DV of DN đến gần với người TD hơn.
- Khuyến mại: là biện pháp tác động ngắn hạn, DN cung cấp cho người TD các lợi ích bổ sung như quà tặng, phiếu cào trúng thưởng… nhằm khuyến khích việc dung thử hoặc mua nhiều sp & DV hơn.
- Tuyên truyền (quan hệ cộng đồng): tuyên truyền nhằm XD hình ảnh thương hiệu tốt đẹp cho DN trong cộng đồng. Họat động tuyên truyền có sức hấp dẫn & trung thực hơn QC.
- Bàn hàng cá nhân: là họat động giới thiệu hàng hóa & DV trực tiếp từ người bán hàng đến người TD. Ưu điểm của hđ này là nhận được thông tin phản hồi từ KH về sp of ct, đồng thời tạo ra mối quan hệ than mật giữa người bán & KH.
"Việc làm nhỏ, ý nghĩa lớn." → Không nghừng cố gắng, thành công sẽ đến.