Đề thi HSG môn Hóa lớp 12 năm 2019 - Trường THPT Lưu Nhân Chú, Thái Nguyên

Câu hỏi Trắc nghiệm (6 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 159807

    1. A, B, C, D là các chất khí đều làm mất màu nước brom. Khi đi qua nước brom thì A tạo ra một chất khí với số mol bằng 1/2 số mol A; B tạo thành chất lỏng không trộn lẫn với nước; C tạo ra kết tủa màu vàng; còn D chỉ làm mất màu nước brom tạo thành dung dịch trong suốt. Hỏi A, B, C, D là các khí gì?

    2. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng minh họa:
    a. Cho đạm ure vào dung dịch nước vôi trong.
    b. Sục khí H2S vào dung dịch hỗn hợp gồm (Br2, BaCl2).

    3. Xác định các chất và hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:

    FeS + O2 → (A) + (B)

    (B) + H2S → (C) + (D) 

    (C) + (E) → (F) 

    (F) + HCl → (G) + H2

    (G) + NaOH → (H) + (I)

    (H) + O2 + (D) → (K)

    (K) → (A) + (D)

    (A) + (L) → (E) +(D)

  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 159808

    1, Xác định các chất A, A1, A2, B, B1, B2, B3. Viết PTHH thực hiện  dãy chuyển hóa sau:

    2, Em hãy trình bày cách tráng một lớp bạc mỏng lên mặt trong một ống nghiệm. Nêu rõ hóa chất cần
    dùng và viết phương trình hóa học xảy ra.

    3, a. So sánh lực bazơ của các chất có vòng benzen sau: m-CH3C6H4NH2, p-CH3C6H4NH2, o-CH3C6H4NH2, p-O2NC6H4NH2, p-ClC6H4NH2. Giải thích?
    b. So sánh lực axit của các chất sau: (CH3)3CCOOH; CH3CH=CHCH2COOH; CH3CH2CH=CHCOOH; (CH3)2CHCOOH; CH2=CHCH2CH2COOH. Giải thích?

  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 159809

    Cho hỗn hợp gồm tristearin và một este đơn chức, no, mạch hở X tác dụng với 2,0 lít dung dịch NaOH 0,3M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A, trung hòa dung dịch A bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch B chứa a gam hỗn hợp ancol và b gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp ancol trên trong khí oxi dư thu được 35,20 gam CO2 và 18,00 gam nước. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam muối trong oxi dư thu được 32,90 gam chất rắn khan; 334,80 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Xác định công thức phân tử của este X.

  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 159810

    1. Hoàn thành và cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:
    a) Cu2FeS3 + HNO3 → CuSO4 + Cu(NO3)2 + Fe2(SO4)3 + N2O +...
    b) FeCl2 + PbO2 + H2SO4
    c) KMnO4 + Na2SO3 + KOH → ....

    2. Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 3,024 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và 0,54 gam chất rắn không tan. Cho từ từ 110 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y, sau phản ứng thu được 5,46 gam kết tủa. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tìm gia trị của m.

    3. Nung hỗn hợp X gồm m gam Al và một oxit sắt ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có oxi đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,93 gam hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều, chia Y thành 2 phần. Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Phần 2 tác dụng vừa đủ với 306 ml dung dịch HCl 1 M thu được 1,8144 lít H2 (đktc). Xác định công thức của oxi sắt và tìm giá trị của m.

  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 159811

    Đốt cháy hoàn toàn 1,31 gam chất hữu cơ X chứa C, H, O có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, thu được 2,42 gam CO2 và 0,81 gam H2O. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được muối natri của axit A và hỗn hợp B gồm hai ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng. Lấy 1,24 gam hỗn hợp B cho hóa hơi hoàn toàn thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,84 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Khi cho cùng một lượng axit A như nhau phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 hoặc với Na thì thể tích khí CO2 thu được luôn luôn gấp 1,5 lần thể tích khí H2 (đo ở cùng điều kiện).
    1. Xác định công thức phân tử của X.
    2. Xác định công thức phân tử của các ancol trong B.
    3. Giả sử A là hợp chất có thể phân lập được từ nguồn thực vật, A tương đối quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày, đặc biệt được dùng trong việc pha chế nước giải khát có vị chua, hãy viết công thức cấu tạo của A, từ đó suy ra cấu tạo của X.

  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 159812

    Hỗn hợp X gồm FeS, FeS2 và Cu2S tan vừa hết trong 0,41 mol H2SO4 đặc nóng, sinh ra 0,365 mol khí SO2 và dung dịch A. Nhúng một thanh Fe nặng 50 gam vào dung dịch A, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nhấc thanh Fe ra làm khô, cân nặng 49,8 gam và còn lại dung dịch B. Cho dung dịch B phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, dư thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch D. Xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X và khối lượng muối trong dung dịch có thể thu được.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?