Đề thi HSG môn Hóa lớp 10 năm 2019 - Trường THPT Yên Lạc 2, Vĩnh Phúc

Câu hỏi Trắc nghiệm (8 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 11914

    1. Cho nguyên tố X ở trạng thái cơ bản có 11 electron tuộc phân lớp p. X có hai đồng vị hơn kém nhau 2 nơtron. Trong đồng vị số khối lớn, số hạt mang điện gấp 1,7 lần số hạt không mang điện.
    a. Viết cấu hình electron của X.
    b. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
    c. Xác định hành phần cấu tạo của hai đồng vị và thành phần % theo khối lượng của mỗi đồng vị trong X tự nhiên. Biết nguyên tử khối trung bình của X bằng 35,48. Coi nguyên tử khối có giá trị bằng số khối.

  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 11915

    Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố M, R có công thức M3R trong đó R chiếm 6,67% về khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử của M có n= p1+4, còn trong hạt nhân của R có n= p2; trong đó n1,p1, n2, p2 là số nơtron và proton tương ứng của M và R. Biết rằng tổng số hạt proton trong phân tử Z là 84. Xác định công thức phân tử của Z.

  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 11916

    Viết các phương trình hóa học (nếu có) cho các thí nghiệm sau:
    a. Cho dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm có sẵn ít bột MnO2, đun nhẹ.
    b. Hòa tan FeCl2 vào nước rồi thêm H2SO4 loãng dư, sau đó thêm dung dịch KMnO4 dư thấy có khí màu vàng lục thoát ra và dung dịch thu được có chứa muối mangan (II).
    c. Đưa muỗng sắt có chứa natri nóng chảy vào lọ đựng khí clo.

  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 11917

    Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết các chất ứng với các chữ cái (A), (B)... tương ứng

    (1) FeS2 + khí (A) → chất rắn (B) + khí (D)

    (2) (D) + khí (E) → chất rắn (F) + H2O

    (3) (F) + (A) → (D)

    (4) (E) + NaOH → (G) + H2O

    (5) (G) + NaOH → (H) + H2O

    (6) (H) + (I) → (K) + (L)

    (7) (K ) + HCl → (I) + (E)

    (8) ( E) + Cl2 + H2O → ...

  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 11918

    Hoàn thành các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron
    a. K2SO3 + KMnO4 + KHSO4 → K2SO4 + MnSO4 + H2O
    b. FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
    c. H2SO4 + HI → I2 + H2S + H2O

  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 11919

    Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaCl, NaNO3, HCl, HBr, NaOH

  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 11921

    Cho một viên bi hình cầu bằng sắt có đường kính 1,4 cm vào dung dịch HCl sau một thời gian ta được một viên bi sắt mới có đường kính 0,8 cm. Tính thể tích H2 (ở đktc) thu được. Biết Fe có khối lượng riêng là 7,86g/ ml.

  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 11923

    Cho 23,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Al phản ứng vừa đủ với 14,56 lít khí Cl2 (đktc). Mặt khác 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,2 mol khí (ở đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?