Câu hỏi Tự luận (17 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 159781
Cho 3 nguyên tố X, Y, Z (ZX < ZY < ZZ). X, Y cùng một nhóm A ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn; Y, Z là hai nguyên tố kế cận nhau trong một chu kì; Tổng số proton trong hạt nhân X, Y là 24. Xác định bộ bốn số lưỡng tử của electron sau cùng trong các nguyên tử X, Y, Z.
Xem đáp án -
Câu 2:
Mã câu hỏi: 159782
Cho độ đặc khít của mạng tinh thể lập phương tâm khối là ρ = 68 %. Từ đó hãy tính khối lượng riêng của nguyên tử Natri theo g/cm3, biết Natri kết tinh có dạng tinh thể lập phương tâm khối và bán kính hiệu dụng của nguyên tử Natri bằng 0,189 nm
Xem đáp án -
Câu 3:
Mã câu hỏi: 159783
Thêm 100 ml HCl vào hỗn hợp KIO3 và KI dư chuẩn độ iôt giải phóng ra thì hết 10,5 ml Na2S2O3 0,01054M. Viết phương trình hóa học ở dạng ion rút gọn và cân bằng phản ứng theo phương pháp cân bằng ion electron. Tính nồng độ dung dịch HCl ?
Xem đáp án -
Câu 4:
Mã câu hỏi: 159784
Trộn x mol tinh thể CaCl2.6H2O vào A lít dung dịch CaCl2 có nồng độ B mol/l và khối lượng riêng là D1 g/l ta thu được V lít dung dịch CaCl2 có nồng độ mol/l là C và có khối lượng riêng là D2 (g/l). Hãy tính giá trị của x theo A, B, C, D1, D2.
Xem đáp án -
Câu 5:
Mã câu hỏi: 159785
Hằng số cân bằng của phản ứng điều chế NH3: N2 + 3H2 ⇔ 2NH3 ở 500oC bằng 1,5.10-5 atm. Tính xem có bao nhiêu phần trăm hỗn hợp ban đầu (N2 + 3H2) đã chuyển thành NH3, nếu phản ứng được thực hiện ở 500 atm, 1000 atm. Cho nhận xét về kết quả
Xem đáp án -
Câu 6:
Mã câu hỏi: 159786
Cho độ biến thiên nồng độ chất phản ứng theo thời gian được biểu diễn theo bảng như sau:
t (s) 0 20 40 60 [A] mol/l 0,4 0,2 0,1 0,05 Tính tốc độ tức thời của phản ứng tại giây thứ 20.
Xem đáp án -
Câu 7:
Mã câu hỏi: 159787
Tính nhiệt sinh chuẩn ( H0298.s) của CH4 (K). Biết rằng năng lượng liên kết H – H trong H2 là 436 kJ.mol-1; năng lượng liên kết trung bình C – H trong CH4 là 410 kJ.mol-1 và nhiệt nguyên tử hóa H0a của Cgr (K) là: H0a= 718,4 kJ.mol-1. Các giá trị đều xác định ở điều kiện chuẩn.
Xem đáp án -
Câu 8:
Mã câu hỏi: 159788
Sự phân hủy N2O5 theo phản ứng: N2O5 →N2O4 + ½ O2 có bậc động học bằng 1. Ở 250C, hằng số tốc độ bằng 10-3 phút -1. Ở nhiệt độ này người ta cho vào bình phản ứng khí N2O5 dưới áp suất = 25.103 Pa. Hỏi sau 2 giờ áp suất riêng của N2O4 và của O2 là bao nhiêu?
Xem đáp án -
Câu 9:
Mã câu hỏi: 159789
Khi thêm NaOH vào dung dịch CuSO4 thì tạo ra kết tủa Cux(OH)y(SO4)z. Để làm kết tủa hoàn toàn ion Cu2+ chứa trong 25 ml CuSO4 0,1M cần 18,75 ml NaOH 0,2M.
- Xác định tỉ số mol Cu2+/OH- trong kết tủa
- Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong Cux(OH)y(SO4)z
- Viết phương trình hóa học xảy ra.
Xem đáp án -
Câu 10:
Mã câu hỏi: 159790
Một pin được cấu tạo bởi 2 điện cực, điện cực thứ nhất gồm một thanh đồng nhúng trong dung dịch Cu2+ có nồng độ 10-2M; điện cực thứ hai gồm 1 thanh Cu nhúng trong dung dịch phức [Cu(NH3)4]2+ 10-2M. Suất điện động của pin ở 250C là 38 mV. Tính nồng độ mol/l của ion Cu2+ trong dung dịch ở điện cực âm và tính hằng số bền của phức chất [Cu(NH3)4]2+. Biết K = 10-9,2.
Xem đáp án -
Câu 11:
Mã câu hỏi: 159791
A là mẫu hợp kim Cu – Zn. Chia mẫu hợp kim đó thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 hòa tan bằng dung dịch HCl dư thấy còn lại 1 gam không tan.
- Phần 2 luyện thêm 4 gam Al vào thì thấy thu được mẫu hợp kim B trong đó hàm lượng phần trăm của Zn nhỏ hơn 33,33 % so với hàm lượng Zn trong mẫu hợp kim A.
a) Tính hàm lượng % của Cu trong mẫu hợp kim A, biết rằng khi ngâm mẫu hợp kim B vào dung dịch NaOH thì sau một thời gian khí bay ra đã vượt quá 6,0 lít (đktc).
b) Từ hợp kim B muốn có hợp kim C chứa 20% Cu; 50% Zn và 30% Al thì phải luyện thêm các kim loại với lượng như thế nào?
Xem đáp án -
Câu 12:
Mã câu hỏi: 159792
Hiđrocacbon A có = 2,5. Xác định công thức cấu tạo của A biết 1 mol A 2 mol CO2 + 2 mol axit oxalic. A có đồng phân hình học không? Nếu có hãy viết các đồng phân hình học của A và gọi tên A.
Xem đáp án -
Câu 13:
Mã câu hỏi: 159793
Đề hiđrô hóa 1 mol ankan A thu được 1 mol hiđrocacbon B không no, thực hiện phản ứng ozon phân B cho ra 1 mol anđehit maleic và 2 mol anđehit fomic. Xác định công thức cấu tạo của hiđrocacbon A và B.
Xem đáp án -
Câu 14:
Mã câu hỏi: 159794
Hợp chất X có công thức phân tử C9H10O2 phản ứng với dung dịch NaHCO3 giải phóng khí CO2. X không làm mất màu dung dịch nước brom. X không phản ứng với CH3OH khi có mặt H2SO4 đặc. Khi cho H2SO4 đặc vào X sau đó cho hỗn hợp vào CH3OH đã được làm lạnh thì thu được hợp chất B có công thức phân tử C10H12O2. Hãy viết công thức cấu tạo của A. Giải thích các tính chất trên của A và cơ chế phản ứng tạo thành B.
Xem đáp án -
Câu 15:
Mã câu hỏi: 159795
Đixian là hợp chất có công thức C2N2. Viết CTCT của đixian, khi đun nóng đixian đến 5000C thu được chất rắn A có màu đen, công thức (CN)n. Viết CTCT của A.
Xem đáp án -
Câu 16:
Mã câu hỏi: 159796
Peptit A có phân tử khối bằng 307 và chứa 13,7% N. Khi thủy phân một phần thu được 2 peptit B, C. Biết 0,48 g B phản ứng với 11,2 ml dung dịch HCl 0,536M và 0,708 g chất C phản ứng với 15,7 ml dung dịch KOH 2,1 % (d= 1,02 g/ml). Biết các phản ứng xảy hoàn toàn và có đun nóng. Lập công thức cấu tạo của A, gọi tên các amino axit tạo thành A.
Xem đáp án -
Câu 17:
Mã câu hỏi: 159797
Hai hợp chất thơm A và B đều có công thức phân tử CnH2n-8O2. Hơi B có khối lượng riêng 5,447 g/l (đktc). A có khả năng phản ứng với kim loại Na giải phóng H2 và có phản ứng tráng gương. B phản ứng được với Na2CO3 giải phóng khí CO2 .
a) Viết công thức cấu tạo của A, B.
b) A có 3 đồng phân A1; A2; A3, trong đó A1 là đồng phân có nhiệt độ sôi nhỏ nhất.
Xác định công thức cấu tạo của A1, giải thích.
c) Viết sơ đồ chuyển hoá o-crezol thành A1; toluen thành B.
Xem đáp án
Thảo luận về Bài viết