Câu hỏi Trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 105397
Bản chất của phương pháp đúc kim loại là:
- A.cho kim loại vào khuôn định hình rồi nung nóng chảy, chờ nguội kim loại kết tinh thành sản phẩm đúc
- B.rót kim loại nóng chảy vào khuôn định hình, chờ nguội kim loại kết tinh thành sản phẩm đúc
- C.đổ kim loại nóng vào khuôn định hình, chờ ngọi kim loại tạo thành sản phẩm đúc
- D.các phương án đã nêu
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 105398
Vật liệu có độ cứng trung bình, đo độ cứng bằng cách thử có đơn vị đo là:
- A.HV
- B.HTB
- C.HRC
- D.HB
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 105399
Đúc bằng khuôn cát có thành phần vật liệu làm khuôn là:
- A.Cát (70 ÷ 80%), chất kết dính (10 ÷20%), còn lại là nước
- B.Cát (60 ÷ 70%), chất kết dính (20 ÷ 40%), còn lại là nước
- C.Cát (80 ÷ 90%), chất kết dính (5 ÷ 10%), còn lại là nước
- D.Cát (50 ÷ 60%), chất kết dính (30 ÷ 40%), còn lại là nước
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 105400
Vật liệu có độ cứng cao, đo độ cứng bằng cách thử có đơn vị đo là:
- A.HCT
- B.HRC
- C.HV
- D.HB
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 105401
Ruột que hàn của phương pháp hàn hồ quang tay làm từ vật liệu:
- A.Phải là vật liệu siêu dẫn để dễ tạo hồ quang
- B.Chỉ cần là kim loại
- C.Cùng vật liệu với vật cần hàn
- D.Phải là dây đồng chất lượng cao
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 105402
Đơn vị xác định độ bền của vật liệu:
- A.N/m
- B.N/mm
- C.N/m2
- D.N/mm2
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 105403
Ưu điểm của phương pháp đúc là:
- A.Đúc được tất cả các vật liệu dẻo
- B.Đúc được tất cả các vật liệu cứng giòn
- C.Đúc được tất cả các loại vật liệu
- D.Đúc được tất cả các kim loại và hợp kim
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 105404
Bản chất của phương pháp hàn hồ quang tay là:
- A.Dùng nhiệt của lửa hồ quang làm nóng chảy kim loại chỗ hàn và kim loại que hàn để tạo thành mối hàn
- B.Dùng nhiệt của lửa hồ quang làm nóng kim loại chỗ hàn để tạo thành mối hàn
- C.Dùng dòng điện lớn làm nóng chảy kim loại chỗ hàn và kim loại que hàn để tạo thành mối hàn
- D.Dùng điện áp làm nóng chảy kim loại chỗ hàn và kim loại que hàn để tạo thành mối hàn
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 105405
Vật liệu có độ cứng thấp, đo độ cứng bằng cách thử có đơn vị đo là:
- A.HV
- B.HCT
- C.HRC
- D.HB
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 105406
Phương pháp dập thể tích (rèn khuôn) là:
- A.Nung nóng chảy phôi liệu, dùng ngoại lực ép phôi liệu vào khuôn để định hình sản phẩm
- B.Tác dụng ngoại lực để làm biến đổi hình dạng khuôn và phôi liệu
- C.Nung nóng phôi liệu, dùng ngoại lực ép phôi liệu vào khuôn để định hình sản phẩm
- D.Tác dụng ngoại lực có định hướng làm biến đổi hình dạng của phôi liệu định hình sản phẩm
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 105407
Phương pháp rèn thường áp dụng với dạng vật liệu:
- A.Kim loại cứng giòn không uốn được bằng tay
- B.Kim loại dẻo
- C.Gang và hợp kim của gang
- D.Nhựa
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 105408
Bản chất của phương pháp hàn là:
- A.Nung nóng chỗ cần hàn, chờ nguội tạo mối liên kết giữa hai vật cần hàn
- B.Dùng keo điền đầy khe hở giữa hai vật cần hàn
-
C.Nung nóng chảy cục bộ chỗ cần hàn, chờ nguội kim loại kết tinh tạo thành mối liên kết giữa hai vật cần hàn
- D.Cả 3 phương án đã nêu
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 105409
Độ dẻo của vật liệu biểu thị:
- A.Khả năng duy trì hình dạng của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực
- B.Khả năng biến dạng dẻo của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực
- C.Khả năng trả lại hình dạng của vật liệu sau tác dụng của ngoại lực
- D.Khả năng chống lại sự bẻ cong vật liệu dưới tác dụng của vật liệu
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 105410
Bản chất của phương pháp gia công áp lực:
- A.Tác dụng ngoại lực có định hướng làm biến đổi hình dạng của phôi
- B.Tác dụng ngoại lực có định hướng làm biến đổi hình dạng của phôi định hình sản phẩm
- C.Tác dụng ngoại lực có định hướng làm biến đổi hình dạng của phôi định hìn sản phẩm. Khối lượng và thành phần vật liệu không đổi
- D.Rèn phôi thành hình, cắt bỏ phần thừa và mài định hình sản phẩm đạt yêu cầu
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 105411
Ví dụ của phương pháp rèn:
- A.Dùng búa tác dụng để nắn thẳng một thanh sắt
- B.Nung nóng thanh thép, dùng búa đập vuốt thành hình cái dao
- C.Dùng búa gỗ để nắn lại chỗ lõm của nắp vung nồi bằng nhôm
- D.Cả ba phương án đã nêu
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 105412
Ruột bút chì, đo độ cứng bằng cách thử có đơn vị đo:
- A.HB
- B.HRC
- C.HBC
- D.HV
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 105413
Vật mẫu dùng cho đúc bằng khuôn cát thường làm bằng:
- A.Giấy ép
- B.Đất nặn
- C.Gỗ
- D.Cát
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 105414
Độ bền của vật liệu cơ khí biểu thị:
- A.Chống lại biến dạng dẻo hay phá hủy của vật liệu khi bị nung nóng
- B.Chống lại biến dạng dẻo hay phá hủy của vật liệu dưới tác dụng của nội năng
- C.Chống lại biến dạng dẻo hay phá hủy của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực
- D.Khả năng biến dạng dẻo của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 105415
Độ dãn dài tương đối của vật liệu đặc trưng cho:
- A.Độ dài tương đối của vật liệu
- B.Độ cứng của vật liệu
- C.Độ dẻo của vật liệu
- D.Độ bền của vật liệu
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 105416
Phương pháp rèn tự do là:
- A.Nung nóng phôi liệu, dùng ngoại lực ép phôi liệu vào khuôn để định hình sản phẩm
- B.Nung nóng chảy phôi liệu, dùng ngoại lực ép phôi liệu vàokhuôn để định hình sản phẩm
- C.Tác dụng ngoại lực có định hướng làm biến đổi hình dạng của phôi liệu định hình sản phẩm
- D.Tác dụng lực tự do để làm biến đổi hình dạng phôi liệu
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 105417
Giải pháp nào sau đây không đảm bảo sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí ?
- A.Tích cực trồng cây xanh.
- B.Xử lý dầu mở và nước thải.
- C.Khai thác khoảng sản một cách triệt để.
- D. Sử dụng công nghệ cao trong sản xuất.
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 105418
Trong một chu trình làm việc của động cơ điêden 4 kỳ, ở giữa kỳ nén, bên trong xi lanh chứa gì?
- A.Xăng
- B.Hòa khí (Xăng và không khí)
- C. Không khí
- D.Dầu điêden và không khí
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 105419
Độ cứng Vicker dùng để đo:
- A.Vật liệu có độ cứng cao và trung bình.
- B.Vật liệu có độ cứng trung bình.
- C.Vật liệu có độ cứng cao.
- D.Vật liệu có độ cứng thấp.
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 105420
Độ bền biểu thị khả năng
- A.chống lại biến dạng dẻo hay phá hủy của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực.
- B.dãn dài tương đối của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực.
- C.biến dạng dẻo của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực.
- D.chống lại biến dạng dẻo của lớp bề mặt vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực.
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 105421
Ở động cơ hai kỳ, ta pha nhớt vào xăng để bôi trơn theo những tỉ lệ nào?
- A. 1/20 → 1/40.
- B.1/10 → 1/20.
- C.1/20 →1/30.
- D.1/30 → 1/40.
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 105422
Có mấy phương pháp gia công áp lực thông dụng
- A.3.
- B. 2.
- C.4.
- D.5.
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 105423
Động cơ đốt trong (ĐCĐT) ra đời vào năm nào.
- A.1877
- B.1897
- C. 1885
- D.1860
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 105424
Trong hệ thống làm mát bằng nước tuần hoàn cưỡng bức, bộ phận tạo nên sự tuần hoàn cưỡng bức trong động cơ là
- A.Ống phân phối nước lạnh.
- B.Bơm nước.
- C.Quạt gió.
- D.Van hằng nhiệt.
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 105425
Góc trước g là góc
- A.Tạo bởi mặt sau của dao với mặt phẳng song song với mặt phẳng đáy.
- B.Tạo bởi mặt trước của dao với mặt phẳng song song với mặt phẳng đáy.
- C.Hợp bởi mặt trước với tiếp tuyến của phôi đi qua mũi dao.
- D.Hợp bởi mặt sau với tiếp tuyến của phôi đi qua mũi dao.
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 105426
Trong chu trình làm việc của động cơ 4 kỳ, có một kỳ sinh công là
- A.Kỳ 3
- B.Kỳ 4
- C.Kỳ 2
- D.Kỳ 1