Câu hỏi Trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 105337
Ai là người đầu tiên chế tạo thành công ĐCĐT
- A.Điezen
- B.Lơnoa
- C.Đemlơ
- D.Otto và Lăng Ghen
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 105338
ĐCĐT đầu tiên có công suất
- A.40 mã lực
- B.20 mã lực
- C.8 mã lực
- D.2 mã lực
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 105339
ĐCĐT cấu tạo gồm
- A.Ba cơ cấu, bốn hệ thống
- B.Hai cơ cấu, ba hệ thống
- C.Ba cơ cấu, ba hệ thống
- D.Hai cơ cấu, bốn hệ thống
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 105340
Điểm chết trên( ĐCT).
- A.Pittong gần tâm trục khuỷu
- B.Pittong ở trung tâm của trục khuỷu và đổi chiều chuyển động
- C.Pittong gần tâm trục khuỷu và đang đổi chiều chuyển động
- D.Pittong xa tâm trục khuỷu và đang đổi chiều chuyển động
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 105341
Khi Pittong ở ĐCT kết hợp với nắp máy tạo thành thể tích
- A.Toàn phần
- B.Công tắc
- C.Buồng cháy
-
D.không gian làm việc ĐC
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 105342
Chọn câu đúng nhất.
Muốn tăng công suất ĐC
- A.Tăng tỷ số nén
- B.Xoáy nồng
- C.Xoáy Xupap
- D.Điều chỉnh khe hở Xupap
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 105343
Tìm phương án sai?
- A. Bộ chế hoà khí có cả trong ĐC xăng và ĐC điêzen.
- B. Bộ chế hoà khí chỉ có trong ĐC xăng
- C.Bộ chế hoà khí hoà trộn xăng và không khí ở ngoài xilanh.
- D.Bộ chế hoà khí không có trong động Điêzen.
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 105344
Khởi động bằng tay thường sử dụng cho những công suất
- A.Công suất lớn
- B.Công suất nhỏ
- C.Công suất trung bình
- D.Công suất rất lớn
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 105345
Người đầu tiên chế tạo thành công ĐCĐT chạy nhiên liệu điêzen?
- A.Nicôla Aogut Ôttô.
- B.James Watte
- C.Ruđônphơ Sáclơ Steđiêng Điêzen.
-
D.Giăng Êchiên Lơnoa.
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 105346
Công thức mối quan hệ giữa hành trình píttông (S) với bán kính quay của trục khuỷu ( R):
- A. S= R
- B.S= 1.5R
- C.S= 2R
- D.S= 2.5R
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 105347
Bộ chế hoà khí dùng vòi phun có ưu điểm?
- A.Cung cấp lượng xăng và KK phù hợp với chế độ làm việc của ĐC
- B.Giúp cho ĐC cháy hoàn hảo hơn.
- C.ĐC có thể làm việc bình thường khi bị nghiêng, thậm chí bị lật ngược
- D.Cả ba phuơng án đều đúng
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 105348
Chu trình làm việc của ĐCĐT lần lượt xảy ra các quá trình nào?
- A.Nạp – nén – nổ – xả.
- B.Nạp – nổ – xả - nén
- C.Nạp – nổ – nén – xả.
- D.Nổ – nạp – nén – xả.
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 105349
Vùng nào trong ĐC cần làm mát nhất?
- A.Vùng bao quanh buồng cháy
- B.Vùng bao quanh cácte
- C.Vùng bao quanh đường xả khí thải
- D.Vùng bao quanh đường nạp
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 105350
Xe Honda (Dream) sử dụng hệ thống làm mát bằng :
- A.Nước.
- B. Dầu.
- C.Không khí.
- D.Kết hợp giữa làm mát bằng dầu và không khí.
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 105351
Tác dụng của dầu bôi trơn là :
- A.bôi trơn các bề mặt ma sát.
- B.làm mát, tẩy rửa.
- C.bao kín và chống gỉ.
- D.tất cả các tác dụng trên
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 105352
Đối với động cơ 4 kì, chi tiết nào có nhiệm vụ đóng mở cửa nạp và thải?
- A.Xupap.
- B.Pittông
- C.Cả Xupap và Pitông.
- D.Xupap hoặc Pittông.
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 105353
Tại sao tại Cacte không có cánh tản nhiệt hoặc áo nước để làm mát?
- A.Xa buồng cháy nên nhiệt độ không cao.
- B.Có hòa khí làm mát.
- C.Dầu bôi trơn làm mát .
- D.Ý kiến khác.
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 105354
Chọn câu sai. Những chi tiết thuộc về hệ thống bôi trơn cưỡng bức là:
- A.Két làm mát dầu, đường dầu chính, lưới lọc dầu.
- B.Cácte, bơm dầu, Két làm mát dầu, đường dầu chính.
- C.Đồng hồ báo áp suất dầu, van nhiệt, van an toàn.
- D.Cácte, bơm dầu, Bầu lọc dầu, cánh quạt.
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 105355
Chọn câu sai: Trong hệ thống làm mát bằng nước:
- A.Khi nhiệt độ nước thấp hơn giới hạn cho phép thì van hằng nhiệt đóng đường thông với két làm mát.
- B.Khi nhiệt độ nước xấp xỉ giới hạn cho phép thì van hằng nhiệt đóng cửa thông với đường nước tắt về bơm.
- C.Quạt gió có nhiệm vụ hút gió qua các giàn ống của két nước.
- D.Quạt gió và bơm nước được dẫn động từ trục khuỷu thông qua Puli và đai truyền
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 105356
Hệ thống nào không phải hệ thống của động cơ đốt trong?
- A.Hệ thống điện.
- B.Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí.
- C.Hệ thống bôi trơn và hệ thống làm mát.
- D.Hệ thống khởi động và hệ thống đánh lửa.
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 105357
Sự khác nhau giữa động cơ xăng hai kỳ so với động cơ xăng bốn kỳ:
- A.Không có xupap.
- B.Có công suất mạnh hơn bốn kỳ
- C.Có momen quay đều hơn bốn kỳ.
- D.Hao tốn nhiên liệu hơn bốn kỳ.
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 105358
Kể từ lúc bắt đầu một chu trình mới ở ĐCĐT bốn kỳ cho đến khi trục khuỷu quay được một vòng thì:
- A.Động cơ đã thực hiện xong kỳ nạp và nén khí.
- B.Động cơ đã thực hiện xong kỳ nổ và thải khí.
- C.Piston ở vị trí ĐCD và bắt đầu đi đến ĐCT.
- D.Piston thực hiện được hai lần đi lên và hai lần đi xuống
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 105359
Kết luận nào dưới đây là sai: khi động cơ xăng bốn kỳ thực hiện được một chu trình thì:
- A.Piston trở về vị trí ban đầu sau một lần đi và về
- B.Trục khuỷu quay được 2 vòng.
- C. Bugi bật tia lửa điện một lần.
- D.Động cơ đã thực hiện việc nạp - thải khí một lần
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 105360
Hai xupap của ĐCĐT đều mở là khoảng thời gian của :
- A.Cuối kỳ thải - đầu kỳ hút .
- B.Cuối kỳ hút - đầu kỳ nén
- C.Cuối kỳ nén - đầu kỳ nổ.
- D.Cuối kỳ nổ - đầu kỳ thải.
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 105361
Kỳ nổ của động cơ 2 kỳ được gộp chung bởi 2 kỳ nào của động cơ 4 kỳ?
- A.Kỳ nổ và kỳ thải.
- B. Kỳ nén và kỳ nổ.
- C.Kỳ thải và kỳ hút.
- D.Kỳ hút và kỳ nén.
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 105362
Ở động cơ xăng 2 kỳ, khi cửa hút (van hút) mở thì hỗn hợp nhiên liệu sẽ được nạp vào trong:
- A.Cacte.
- B.Nắp xilanh
- C.Xilanh.
- D.Buồng đốt.
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 105363
Điểm chết là điểm mà tại đó:
- A.Piston ở gần tâm trục khuỷu.
- B. Piston ở xa tâm trục khuỷu.
- C. Piston đổi chiều chuyển động
- D.Các ý được nêu đều đúng.
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 105364
Thể tích - áp suất trong xilanh ở kỳ thải của ĐCĐT 4 kỳ
- A.Áp suất giảm - thể tích tăng.
- B.Áp suất giảm - thể tích giảm.
- C.Áp suất tăng - thể tích giảm.
- D.Áp suất tăng - thể tích tăng.
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 105365
Ở động cơ xăng, trong kỳ hút nhiên liệu nạp vào xilanh là:
- A.Không khí
- B.Hổn hợp xăng
- C.Hòa khí (không khí hòa với xăng)
- D.Tất cả đều sai.
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 105366
Chọn phương án đúng nhất:
- A.Tỷ số nén của động cơ diezel phải cao hơn tỷ số nén của động cơ xăng vì nhiên liệu muốn tự cháy được phải có áp suất và nhiệt độ cao.
- B.Tỷ số nén của động cơ diezel cao hơn tỷ số nén của động cơ xăng vì động cơ diezel có độ bền cao hơn.
- C.Tỷ số nén của động cơ diezel cao hơn tỷ số nén của động cơ xăng vì hiệu suất của động cơ diezel cao hơn hiệu suất của động cơ xăng.
- D.Tỷ số nén của động cơ diezel phải cao hơn tỷ số nén của động cơ xăng vì động cơ diezel không cần bugi bật tia lửa điện.