Đề thi học kì 1 môn Vật lý 11 trường THPT chuyên Lê Quý Đôn

Câu hỏi Trắc nghiệm (30 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 90983

    Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định nào dưới đây không đúng? 

    • A.Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường. 
    • B.Đơn vị của hiệu điện thế là V/C. 
    • C.Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó. 
    • D.Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó.
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 90984

    Biết rằng bán kính trung bình của nguyên tử của nguyên tố bằng 5.10-9 cm. Lực tĩnh điện giữa hạt nhân và điện tử trong nguyên tử đó: 

    • A.Lực đẩy, có độ lớn F = 9,2.108
    • B.Lực đẩy, có độ lớn F = 2,9.108
    • C.Lực hút, có độ lớn F = 9,2.10-8
    • D.Lực hút, có độ lớn F = 2,9.10-8 N
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 90985

    Tìm phát biểu đúng về mối quan hệ giữa công của lực điện và thế năng tĩnh điện 

    • A.Công của lực điện cũng là thế năng tĩnh điện 
    • B.Công của lực điện là số đo độ biến thiên thế năng tĩnh điện 
    • C.Lực điện thực hiện công dương thì thế năng tĩnh điện tăng 
    • D.Lực điện thực hiện công âm thì thế năng tĩnh điện giảm
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 90986

    Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của thanh kim loại cũng tăng do:

    • A.Chuyển động vì nhiệt của các electron tăng lên.
    • B.Chuyển động định hướng của các electron tăng lên.
    • C.Biên độ dao động của các ion quanh nút mạng tăng lên.
    • D.Biên độ dao động của các ion quanh nút mạng giảm đi.
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 90987

    Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích được điện lượng 2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 

    • A.500 mV. 
    • B.0,05 V. 
    • C.5V. 
    • D.20 V.
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 90988

    Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn tới điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trường 

    • A.giảm 2 lần. 
    • B.tăng 2 lần. 
    • C.giảm 4 lần. 
    • D.tăng 4 lần.
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 90989

    Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong 

    • A.chân không. 
    • B.nước nguyên chất. 
    • C.dầu hỏa. 
    • D.không khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 90990

    Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một tụ điện tích điểm là -32.10-19 J. Điện tích của electron là –e = -1,6.10-19 C. Điện thế tại điểm M bằng bao nhiêu ? 

    • A.+32 V 
    • B.-32 V 
    • C.+20V 
    • D.-20 V
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 90991

    Một tụ phẳng có các bản hình tròn bán kính 10 cm, khoảng cách và hiệu điện thế hai bản tụ là 1 cm; 108 V. Giữa hai bản là không khí. Điện tích của tụ điện là: 

    • A.3.10-7 C. 
    • B.3.10-10 C. 
    • C.3.10-8 C. 
    • D.3.10-9 C.
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 90992

    Một điện tích q = 10-6 C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường, thì được năng lượng 2.10-4 J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là 

    • A.200 V 
    • B.-40 V 
    • C.-20 V 
    • D.400 V
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 90993

    Cường độ dòng điện bão hoà trong điốt chân không bằng 1mA, trong thời gian 1s số electron bứt ra khỏi mặt catốt là:

    • A.6,6.1015 electron.
    • B.6,1.1015 electron.
    • C.6,25.1015 electron.
    • D.6.0.1015 electron.
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 90994

    Hai quả cầu nhỏ tích điện giống nhau đặt trong không khí cách nhau một đoạn 1m, đẩy nhau một lực 7,2 N. Điện tích tổng cộng của chúng là 6.10-5 C. Tìm điện tích mỗi quả cầu ? 

    • A.q1 = 2.10-5 C; q2 = 4.10-5
    • B.q1 = 3.10-5 C; q2 = 2.10-5
    • C.q1 = 5.10-5 C; q2 = 1.10-5
    • D.q1 = 3.10-5 C; q2 = 3.10-5 C
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 90995

    Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì 

    • A.chúng phải có cùng điện dung. 
    • B.hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện phải bằng nhau. 
    • C.tụ điện nào có điện dung lớn hơn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản lớn hơn. 
    • D.tụ điện nào có điện dung lớn hơn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ hơn.
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 90996

    Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 200 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là 

    • A.5000 V/m. 
    • B.50 V/m. 
    • C.800 V/m. 
    • D.80 V/m.
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 90997

    Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho

    • A.khả năng tích điện cho hai cực của nó
    • B.khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.
    • C.khả năng thực hiện công của nguồn điện.
    • D.khả năng tác dụng lực của nguồn điện.
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 90998

    Cho dòng điện chạy qua bình điện phân chứa dung dịch CuSO4, có anôt bằng Cu. Biết rằng đương lượng hóa của đồng  \(k = \frac{1}{F}.\frac{A}{n} = 3,{3.10^{ - 7}}\)kg/C. Để trên catôt xuất hiện 0,33 kg đồng, thì điện tích chuyển qua bình phải bằng: 

    • A.105 (C).
    • B.106 (C).
    • C.5.106 (C).
    • D.107 (C).
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 90999

    Trong không khí, người ta bố trí 2 điện tích có cùng độ lớn 0,5 μC nhưng trái dấu cách nhau 2 m. Tại trung điểm của 2 điện tích, cường độ điện trường là 

    • A.9000 V/m hướng về phía điện tích dương. 
    • B.9000 V/m hướng về phía điện tích âm. 
    • C.bằng 0. 
    • D.9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích.
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 91000

    Cho một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song và mắc vào một hiệu điện thế không đổi. Nếu giảm trị số của điện trở R2 thì

    • A.độ sụt thế trên R2 giảm.
    • B.dòng điện qua R1 không thay đổi.
    • C.dòng điện qua R1 tăng lên.
    • D.công suất tiêu thụ trên R2 giảm.
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 91001

    Cho hệ ba điện tích cô lập q1, q2, q3 nằm trên cùng một đường thẳng. Hai điện tích q1, q3 là hai điện tích dương, cách nhau 60cm và q1 = 4q3. Lực điện tác dụng lên điện tích q2 bằng 0. Nếu vậy, điện tích q2

    • A.cách q1 20 cm, cách q3 80 cm 
    • B.cách q1 20 cm, cách q3 40 cm 
    • C.cách q1 40 cm, cách q3 20 cm 
    • D.cách q1 80 cm, cách q3 20 cm
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 91002

    Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 2 m. Nếu UAB = 10 V thì UAC bằng 

    • A.20 V. 
    • B.40 V. 
    • C.5 V. 
    • D.chưa đủ dữ kiện để xác định.
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 91003

    Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương 

    • A.vuông góc với đường trung trực của AB. 
    • B.trùng với đường trung trực của AB. 
    • C.trùng với đường nối của AB. 
    • D.tạo với đường nối AB góc 45°
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 91004

    Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A có thế năng tĩnh điện 2,5 J đến một điểm B thì lực điện sinh công 2,5 J. Tính thế năng tĩnh điện của q tại B sẽ là 

    • A.-2,5 J 
    • B.-5 J 
    • C.5 J 
    • D.0 J
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 91005

    Hai điện tích q1 = 2.10-6 C; q2 = -2.10-6 C đặt tại hai điểm A và B trong không khí. Lực tương tác giữa chúng là 0,4N. Xác định khoảng cách AB 

    • A.20 cm 
    • B.30 cm 
    • C.40 cm
    • D.50 cm
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 91006

    Công thức nào sau đây là công thức đúng của định luật Fara-đây?

    • A.\(m = F\frac{A}{n}I.t\)
    • B.m = D.V
    • C.\(I = \frac{{m.F.n}}{{t.A}}\)
    • D.\(t = \frac{{m.n}}{{A.I.F}}\)
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 91007

    Dùng một dây dẫn mắc bóng đèn vào mạng điện. Dây tóc bóng đèn nóng sáng, dây dẫn hầu như không sáng lên vì:

    • A.Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
    • B.Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
    • C.Điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn.
    • D.Điện trở của dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn.
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 91008

    Bốn vật kích thước nhỏ A, B, C, D nhiễm điện. Vật A hút vật B nhưng đẩy vật C, vật C hút vật D. Biết A nhiễm điện dương. Hỏi B, C, D nhiễm điện gì? 

    • A.B âm, C âm, D dương. 
    • B.B âm, C dương, D dương. 
    • C.B âm, C dương, D âm. 
    • D.B dương, C âm, D dương.
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 91009

    Bản chất dòng điện trong chất khí là:

    • A.Dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các iôn âm, electron ngược chiều điện trường.
    • B.Dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các iôn âm ngược chiều điện trường.
    • C.Dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các electron ngược chiều điện trường.
    • D.Dòng chuyển dời có hướng của các electron theo ngược chiều điện trường.
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 91010

    Hai điện tích q1 = -10-6 ; q2 = 10-6 đặt tại hai điểm A, B cách nhau 40cm trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của AB là 

    • A.4,5.106 V/m. 
    • B.0. 
    • C.2,25.105 V/m. 
    • D.4,5.105 V/m.
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 91011

    Hai quả cầu nhỏ mang điện tích q1 = 10-9 C và q2 = 4.10-9 C đặt cách nhau 6 cm trong điện môi thì lực tương tác giữa chúng là 0,25.10-5 N. Hằng số điện môi bằng 

    • A.3
    • B.4
    • C.2
    • D.2,5
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 91012

    Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định nào không đúng? 

    • A.Proton mang điện tích là + 1,6.10-19 C. 
    • B.Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton. 
    • C.Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên tử. 
    • D.Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?