Bài kiểm tra
Đề thi Học kì 1 môn Vật lý 10 năm học 2019-2020 trường THPT Phạm Văn Đồng
1/40
45 : 00
Câu 1: Lúc 6h trên cùng một đường thẳng từ hai điểm A và B (AB = 50km). Hai xe chuyển động hướng vào nhau : xe đi từ A có vận tốc 15km/h, xe đi từ B có vận tốc 10km/h. Chọn hệ trục tọa độ : gốc trùng A, chiều dương từ A đến B. Gốc thời gian là lúc 6 h. Phương trình chuyển động hai xe :
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng : Chuyển động cơ học là sự thay đổi:
Câu 3: Lúc 7h tại hai điểm A và B cách nhau 130km(coi là thẳng) có hai ôtô chạy ngược chiều đi về phía nhau. Tốc độ của ôtô chạy từ A là 60km/h và tốc độ của ôtô chạy từ B là 40km/h. Khoảng cách giữa hai ôtô lúc 8h là:
Câu 4: style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; font-family: "Helvetica Neue", Helvetica, Arial, sans-serif;">Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Câu 5: Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều:
Câu 6: Xe lửa bắt đầu rời ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1m/s2. Khoảng thời gian t để xe lửa đạt vận tốc 36 km/h là:
Câu 7: Phương trình nào sau đây là phương trình vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều?
Câu 8: Một vật được thả rơi tự do ở độ cao 80m so với mặt đất. Cho gia tốc rơi tự do là 10m/s2, thời gian rơi của vật là
Câu 9: Sự rơi tự do là chuyển động :
Câu 10: Chọn câu sai: Chuyển động tròn đều có:
Câu 11: Chọn câu trả lời đúng Gia tốc của chuyển động tròn đều:
Câu 12: Vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên gọi là:
Câu 13: Chọn các cụm từ sau đây điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa:
“Lực là đại lượng đặc trưng cho .......... của vật này vào vật khác, kết quả là .......... hoặc làm cho vật ..........”
Câu 14: Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 7 N và 10 N. Trong các giá trị sau giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực?
Câu 15: Một có khối lượng 2,5 kg, chuyển động với gia tốc 0,05 m/s2. Lực tác dụng vào vật có độ lớn là:
Câu 16: style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; font-family: "Helvetica Neue", Helvetica, Arial, sans-serif;">Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc a1 = 1 m/s2, truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc a2 = 3 m/s2. Hỏi lực F sẽ truyền cho vật khối lượng m =\(\frac{{{m_1} + {m_2}}}{2}\) một gia tốc là bao nhiêu?
Câu 17: Trường hợp nào sau đây có liên quan đến quán tính?
Câu 18: Theo định luật II Niu-tơn thì
Câu 19: Lực và phản lực của nó luôn
Câu 20: Lực hấp dẫn giữa hai vật phụ thuộc vào
Câu 21: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm, khi bị kéo bằng lực 10N thì lò xo dài 24 cm. Độ cứng của lò xo bằng:
Câu 22: Vật nặng được gắn vào một đầu của lò xo treo thẳng đứng. Gọi độ cứng của lò xo là k, khối lượng vật nặng m, gia tốc rơi tự do là g. Độ giãn của lò xo phụ thuộc vào những đại lượng nào? ( khi vật cân bằng)
Câu 23: Một trái bóng được truyền một vận tốc đầu v0=0,8m/s. Hệ số ma sát giữa quả bóng và sàn nhà bằng 0,01, lấy g= 10 m/s2. Quãng đường mà quả bóng chuyển động trên sàn cho đến khi dừng lại là
Câu 24: Chọn phát biểu đúng về lực ma sát trượt:
Câu 25: Một chiếc xe chạy trên chiếc cầu cong vòng lên bán kính R. Tại Điểm cao nhất của cầu, áp lực gây ra do xe tác dụng lên cầu
Câu 26: Một vật được ném ngang ở độ cao h = 80m với vận tốc đầu v0 = 20m/s. lấy g = 10 m/s2. Tầm ném xa của vật là:
Câu 27: Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là
Câu 28: style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; font-family: "Helvetica Neue", Helvetica, Arial, sans-serif;">Gọi d là cánh tay đòn của lực \(\overrightarrow F \) đối với trục quay. Mômen lực của lực \(\overrightarrow F \) đối với trục quay đó là
Câu 29: Một tấm ván nặng 240 N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A 2,4m và cách điểm tựa B 1,2m. Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A bằng bao nhiêu?
Câu 30: Một tấm ván nặng 240 N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A 2,4m và cách điểm tựa B 1,2m. Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A bằng bao nhiêu?
Câu 31: Chọn đáp án đúng. Giới hạn đàn hồi của vật là giới hạn trong đó vật:
Câu 32: Điều kiện nào sau đây là đủ để hệ ba lực tác dụng lên vật rắn cân bằng ?
Câu 33: Chọn đáp án đúng. Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực:
Câu 34: Chọn đáp án đúng. Chuyển động của đinh vít khi chúng ta vặn nó vào tấm gỗ là :
Câu 35: Mômen của ngẫu lực được tính theo công thức:
Câu 36: Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng 80 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn đường và xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3km. Chọn bến xe làm vật mốc, thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe ô tô trên đoạn đường thẳng này như thế nào?
Câu 37: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì người lái xe hãm phanh. Ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 6 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ôtô chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là:
Câu 38: style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; font-family: "Helvetica Neue", Helvetica, Arial, sans-serif;">Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là bao nhiêu?
Câu 39: style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px; font-family: "Helvetica Neue", Helvetica, Arial, sans-serif;">Một vật nặng rơi từ độ cao 20m xuống mặt đất. Sau bao lâu vật chạm đất? Lấy g = 10 m/s2.
Câu 40: Vật rơi tự do ở độ cao 240m trong 7s. Quãng đường vật đi trong giây cuối cùng là?