Bài kiểm tra
Đề thi Học Kì 1 môn Sinh 10 - năm học 2016 - 2017
1/30
45 : 00
Câu 1: Giới sinh vật nào bao gồm các sinh vật nhân sơ?
Câu 2: Đâu là những nguyên tố đa lượng chính, chiếm khối lượng lớn trong tế bào?
Câu 3: Nguyên tố vi lượng là những nguyên tố ....... khối lượng cơ thể:
Câu 4: Đường đôi saccarôzơ được tạo thành từ 2 loại đường đơn nào?
Câu 5: Những vitamin nào sau đây có bản chất là lipit?
Câu 7: Một phân tử ADN có 3200 nucleotit, hỏi phân tử ADN đó có bao nhiêu vòng xoắn?
Câu 8: Một phân tử ADN có 4800nu, sao mã tạo ra phân tử mARN có bao nhiêu nu?
Câu 9: Một phân tử mARN có 1200 nucleotit làm khuôn tổng hợp phân tử Protein có bao nhiêu axit amin?
Câu 10: Bào quan nào trong tế bào nhân sơ và cả tế bào nhân thực đều không có màng bao bọc?
Câu 11: Trong các tế bào sau đây, tế bào nào có nhiều ti thể nhất?
Câu 12: Cấu trúc nào của màng sinh chất được xem như bộ mặt của tế bào?
Câu 13: Nước sẽ đi từ đâu đến đâu khi chúng ta cho một tế bào vào môi trường ưu trương?
Câu 14: Phương thức một tế bào động vật đưa một chất rắn hay vật có kích thước lớn vào trong tế bào bằng cách biến đổi màng sinh chất thì gọi là:
Câu 15: Đâu là những loại đường đa?
Câu 16: Mỡ được cấu tạo bởi .......... và 3 axit béo.
Câu 17: ….(x)… của tế bào nhân sơ không được bao bọc bởi các lớp …(y)…và chỉ chứa một phân tử …(z)… (x), (y), (z) lần lượt là:
Câu 18: Điều nào sau đây không đúng khi nói về nhân tế bào?
(I) Chỉ có ở tế bào nhân thực. (II) Chứa vật chất di truyền (ADN)
(III) Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào (IV) Không có màng bao bọc.
(V) Chỉ chứa một phân tử ADN dạng vòng
Số phương án không đúng là:
Câu 19: Lizôxôm có những đặc điểm nào dưới đây?
I. Tổng hợp các chất bài tiết cho tế bào.
II. Có chứa các enzim thủy phân.
III. Phân huỷ các tế bào già, tế bào bị tổn thương
IV. Có 1 lớp màng bao bọc.
Câu 20: Tại sao nói màng sinh chất có tính bán thấm?
Câu 21: Cách vận chuyển nào sau đây thuộc hình thức vận chuyển chủ động?
1. Vận chuyển nước qua màng tế bào nhờ kênh prôtêin.
2. Tái hấp thu glucôzơ từ nước tiểu vào máu ngược chiều nồng độ.
3. Các chất có kích thước lớn vào trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất.
4. Vận chuyển Na+ và K+ bằng bơm prôtêin qua màng tế bào.
Câu 22: Thành phần cơ bản cấu tạo nên enzim là:
Câu 23: Quan sát hình bên, hãy cho biết đây là quá trình gì?
Câu 24: Bào quan nào đảm nhiệm chức năng sản xuất năng lượng ATP?
Câu 25: Cho sơ đồ tóm tắt cơ chế hoạt động của enzim saccaraza như sau:
(1), (2), (3) trong sơ đồ trên lần lượt là:
Câu 26: style="text-align:justify">Bộ gen của người và tinh tinh giống nhau trên 98%. Chúng có đặc tính sinh sản, nhóm máu giống nhau. Những bằng chứng này chứng tỏ điều gì?
Câu 27: style="text-align:justify">Tính đa dạng của prôtêin được qui định bởi:
Câu 28: style="text-align:justify">Khi nói về giới thực vật có những nhận định sau:
- Giới thực vật gồm những sinh vật đơn bào, đa bào.
- Giới thực vật gồm những sinh vật có tế bào nhân thực.
- Màng tế bào thực vật được cấu tạo bằng xenlulozơ.
- Thực vật có khả năng cảm ứng chậm.
- Giới thực vật được phân thành các ngành chính: tảo, rêu, quyết, hạt trần, hạt kín.
Có mấy nhận định trên đúng?
Câu 29: Lưới nội chất trơn là nơi:
Câu 30: Kết thúc giai đoạn đường phân, phân tử axit piruvic được ôxi hoá để tạo thành chất (A). Chất (A) sau đó đi vào chu trình Crep. Chất (A) là: