Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 146130
Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O2) và chất Y (C2H8N2O3); trong đó, X là muối của một amino axit, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,20 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,03 mol hai khí (đều là hợp chất hữu cơ đơn chức) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
- A.3,64.
- B.2,67.
- C.3,12.
- D.2,79.
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 146131
Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al tác dụng với 60 ml dung dịch NaOH 2M thu được 2,688 lít khí hiđro. Sau khi kết thúc phản ứng cho tiếp 740 ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi hỗn hợp khí B ngừng thoát ra. Lọc và tách cặn rắn R. Cho B hấp thụ từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 10 gam kết tủa. Cho R tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch D và 1,12 lít một chất khí duy nhất. Cô cạn D rồi nhiệt phân muối khan đến khối lượng không đổi được m gam sản phẩm rắn. Giá trị m gần nhất với (Biết rằng các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
- A.5,4 gam.
- B.1,8 gam.
- C.3,6 gam.
- D.18 gam.
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 146132
X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức (trong đó có một axit có một liên kết đôi , ), Z là este đơn chức, T là este 2 chức (các chức đều mạch hở, phân tử không có nhóm chức nào khác, không có khả năng tráng bạc). Cho 38,5 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 470 ml dung dịch NaOH 1M được m gam hỗn hợp 2 muối và 13,9 gam hỗn hợp 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp muối cần vừa đủ 27,776 lít O2 thu được Na2CO3 và 56,91 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm theo khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A.41.
- B.66.
- C.26.
- D.61.
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 146133
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
- A.acrilonitrin, anilin, Gly-Ala-Ala, metylamin.
- B.Metylamin, anilin, Gly-Ala-Ala, acrilonitrin.
- C.Gly-Ala-Ala, metylamin, acrilonitrin, anilin.
- D.Gly-Ala-Ala, metylamin, anilin, acrilonitrin.
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 146134
Cho các phát biểu sau đây:
- A.6
- B.4
- C.5
- D.3
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 146135
Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được 3,136 lít H2 (đktc), dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH, 0,93m gam Ba(OH)2 và 0,044m gam KOH. Hấp thụ 7,7952 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được bao nhiêu gam kết tủa?
- A.25,5 gam.
- B.24,7 gam.
- C.26,2 gam.
- D.27,9 gam.
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 146136
Hỗn hợp X chứa 5 hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có số mol bằng nhau, trong phân tử chỉ chứa nhóm chức –CHO hoặc –COOH hoặc cả 2). Chia X thành 4 phần:
- A.8,64.
- B.17,28.
- C.12,96.
- D.10,8.
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 146137
Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của ) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là
- A.29,4 gam.
- B.25,2 gam.
- C.16,8 gam.
- D.19,6 gam.
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 146138
Cho các phát biểu sau:
- A.5
- B.2
- C.4
- D.3
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 146139
Hoà tan hết 12,060 gam hỗn hợp gồm Mg và Al2O3 trong dung dịch chứa HCl 0,5M và H2SO4 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1,0M vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
- A.41,940.
- B.37,860.
- C.48,152.
- D.53,125.
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 146140
Hỗn hợp X chứa một amin no, mạch hở, đơn chức, một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1,03 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol CO2 và 0,06 mol N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với
- A.35,5%.
- B.30,3%.
- C.28,2%.
- D.32,7%.
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 146141
Cho các cặp chất sau:
- A.5
- B.7
- C.8
- D.6
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 146142
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc dư.
(d) Cho hỗn hợp Fe3O4 vào dung dịch HCl dư.
(e) Cho CuO vào dung dịch HNO3.
(f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.
Số thí nghiệm thu được hai muối là
- A.4
- B.3
- C.5
- D.6
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 146143
Cho các phản ứng:
(a) \(2X + {O_2} \to 2Y\)
(b) \(Z + {H_2}O \to G\)
(c) \(Z + Y \to T\)
(d) \(T + {H_2}O \to Y + G\)
Biết X, Y, Z, T, G đều là hợp chất hữu cơ và đều có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T xấp xỉ bằng
- A.40,00%.
- B.44,44%.
- C.36,36%.
- D.50,00%.
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 146144
Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 5,52 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,08 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1:3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
- A.4,68.
- B.5,08.
- C.6,25.
- D.3,46.
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 146145
Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch X chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y?
- A.54,65 gam.
- B.46,60 gam.
- C.19,70 gam.
- D.66,30 gam.
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 146146
Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A.Hệ số n mắt xích trong công thức polime gọi là hệ số polime hoá.
- B.Polime là hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên.
- C.Tơ tằm và tơ nilon-6,6 đều thuộc loại tơ tổng hợp.
- D.Polime tổng hợp được tạo thành nhờ phản ứng trùng hợp hoặc phản ứng trùng ngưng.
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 146147
Hoà tan Fe3O4 trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: Cu, NaOH, Br2, AgNO3, KMnO4, MgSO4, Mg(NO3)2, Al, H2S?
- A.6
- B.8
- C.5
- D.7
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 146148
C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức mạch hở?
- A.4
- B.5
- C.6
- D.3
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 146149
Tiến hành các thí nghiệm sau:
- TN1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng.
- TN2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
- TN3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
- TN4: Để miếng gang (hợp kim của sắt và cacbon) trong không khí ẩm một thời gian.
- TN5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá học là:
- A.3
- B.4
- C.1
- D.2
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 146150
Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
- A.C2H5OH.
- B.CH3COOH.
- C.HCOOH.
- D.CH3CHO.
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 146151
Phản ứng giữa dung dịch NaOH và dung dịch HCl có phương trình ion thu gọn là
- A.\({H^ + } + NaOH \to N{a^ + } + {H_2}O\)
- B.\(HCl + O{H^ - } \to C{l^ - } + {H_2}O\)
- C.\({H^ + } + O{H^ - } \to {H_2}O\)
- D.\(HCl + NaOH \to N{a^ + } + C{l^ - } + {H_2}O\)
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 146152
Cho bộ dụng cụ chưng cất thường như hình vẽ:
Phương pháp chưng cất dùng để
- A.Tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều.
- B.Tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi gần nhau.
- C.Tách các chất lỏng có độ tan trong nước khác nhau.
- D.Tách các chất lỏng không trộn lẫn vào nhau.
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 146153
Amino axit X chứa a nhóm –COOH và b nhóm – NH2. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thì thu được 177 gam muối. Công thức phân tử của X là:
- A.C4H7NO4.
- B.C5H7NO2.
- C.C3H7NO2.
- D.C4H6N2O2.
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 146154
Thể tích dung dịch axit nitric 63% ( \(D = 1,4g/ml\) ) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là
- A.42,34 lít.
- B.42,86 lít.
- C.34,29 lít.
- D.53,57 lít.
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 146155
Cho dung dịch các chất sau: C6H5NH2 (X1); CH3NH2 (X2); H2NCH2COOH (X3); HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH (X4); H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (X5). Những dung dịch làm xanh quỳ tím là
- A.X3, X4.
- B.X2, X5.
- C.X2, X1.
- D.X1, X5.
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 146156
Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là:
- A.0,9.
- B.0,45.
- C.0,25.
- D.0,6.
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 146157
Cho 12 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch có 8,5 gam AgNO3. Phần trăm khối lượng của bạc trong mẫu hợp kim là
- A.30%.
- B.45%.
- C.65%.
- D.55%.
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 146158
Đồng tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
- A.H2SO4 đặc, nóng.
- B.HCl.
- C.H2SO4 loãng.
- D.FeSO4.
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 146159
Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói → X → Y → Sobitol.
X, Y lần lượt là
- A.xenlulozơ, glucozơ.
- B.tinh bột, etanol.
- C.mantozơ, etanol.
- D.saccarozơ, etanol.
-
Câu 31:
Mã câu hỏi: 146160
Trong công nghiệp, kim loại nhôm được điều chế bằng phương pháp
- A.Nhiệt luyện.
- B.Thuỷ luyện.
- C.Điện phân dung dịch.
- D.Điện phân nóng chảy.
-
Câu 32:
Mã câu hỏi: 146161
Polime nào sau đây thuộc loại polime bán tổng hợp?
- A.Polietilen.
- B.Tinh bột.
- C.Tơ visco.
- D.Tơ tằm.
-
Câu 33:
Mã câu hỏi: 146162
Crom không phản ứng với chất nào sau đây?
- A.dung dịch H2SO4 loãng đun nóng.
- B.dung dịch NaOH đặc, đun nóng.
- C.dung dịch HNO3 đặc, đun nóng.
- D.dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng.
-
Câu 34:
Mã câu hỏi: 146163
Tại sao nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ?
- A.Nhẹ, bền đối với không khí và nước.
- B.Có màu trắng bạc, đẹp.
- C.Dẫn điện tốt.
- D.Dễ dát mỏng, dễ kéo sợi.
-
Câu 35:
Mã câu hỏi: 146164
Amino axit nào sau đây có hai nhóm amino?
- A.Valin.
- B.Axit glutamic.
- C.Lysin.
- D.Alanin.
-
Câu 36:
Mã câu hỏi: 146165
Dung dịch chất nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, thu được kết tủa nâu đỏ?
- A.CuCl2.
- B.AlCl3.
- C.FeCl3.
- D.Ba(HCO3)2.
-
Câu 37:
Mã câu hỏi: 146166
Cho este có công thức cấu tạo: CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là
- A.Metyl acrylat.
- B.Metyl metacrylat.
- C.Metyl metacrylic.
- D.Metyl acrylic.
-
Câu 38:
Mã câu hỏi: 146167
Loại phân bón hoá học có tác dụng làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, quả hoặc củ to là
- A.phân đạm.
- B.phân lân.
- C.phân kali.
- D.phân vi lượng.
-
Câu 39:
Mã câu hỏi: 146168
Cấu hình e lớp ngoài cùng nào ứng với kim loại kiềm
- A.\(n{s^2}n{p^1}\)
- B.\(n{s^1}\)
- C.\(n{s^2}n{p^5}\)
- D.\(n{s^2}n{p^2}\)
-
Câu 40:
Mã câu hỏi: 146169
Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại?
- A.Vonfram.
- B.Crom.
- C.Sắt.
- D.Đồng.