Đề thi HK2 năm 2020 môn Hóa học 12 Trường THPT Chuyên Hùng Vương

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 145970

    Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?           

    • A.CH3COOH  
    • B.C2H5OH      
    • C.HCOOCH3     
    • D.C2H4
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 145971

    Etyl axetat có công thức là

    • A.CH3COOCH3  
    • B.HCOOC2H5    
    • C.CH­­­3COOC2H5     
    • D.CH2=CHCOOC2H5
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 145972

    Dung dịch loãng (dư) nào sau đây tác dụng với kim loại sắt tạo thành muối sắt (III)?

    • A.HCl        
    • B.FeCl3 
    • C.HNO3     
    • D.H2SO4
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 145973

    Nhiệt phân hoàn toàn Fe(OH)2 trong không khi đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

    • A.Fe(OH)3  
    • B.Fe2O3    
    • C.FeO       
    • D.Fe3O4
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 145974

    Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là

    • A.đá vôi     
    • B.thạch cao trung       
    • C.Boxit      
    • D.Thạch cao sống
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 145975

    Để xử lý chất thải có tính axit, người ta thường dùng

    • A.giấm ăn
    • B.muối ăn        
    • C.phèn chua     
    • D.nước vôi trong
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 145976

    Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?

    • A.HCl     
    • B.KCl     
    • C.NaOH       
    • D.Na2SO4
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 145977

    Công thức hóa học của phèn chua là  

    • A.(NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O   
    • B.K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
    • C.Li2SO4. Al2(SO4)3.24H2O   
    • D.Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 145978

    Công thức phân tử của benzen là

    • A.C7H8      
    • B.C8H8 
    • C.C2H4      
    • D.C6H6
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 145979

    Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là \({H^ + } + O{H^ - } \to {H_2}O\)

    • A.H2SO4 + BaCl→ BaSO4 + 2HCl   
    • B.NaOH + NaHCO3  → Na2CO3 + H2O
    • C.3HCl + Fe(OH)3  → FeCl3 + 3H2O      
    • D.NaOH + HCl → NaCl + H2O
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 145980

    Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm luôn tạo ra muối của axit béo và

    • A.natri stearat     
    • B.etylen glicol     
    • C.glixerol     
    • D.ancol etylic
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 145981

    Chất nào sau đây là polime thiên nhiên? 

    • A.cao su Buna      
    • B.tinh bột  
    • C.polietilen      
    • D.tơ visco
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 145982

    Số nguyên tử oxi trong một phân tử glucozơ là

    • A.6
    • B.5
    • C.12
    • D.10
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 145983

    Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ba(HCO3)2 loãng tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

    • A.KCl          
    • B.Na2CO3       
    • C.KNO3      
    • D.NaCl
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 145984

    Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư

    • A.kim loại Mg      
    • B.kim loại Cu    
    • C.kim loại Ba      
    • D.kim loại Ag
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 145985

    Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm trong dãy là

    • A.2
    • B.1
    • C.4
    • D.3
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 145986

    Cá có mùi tanh do có chứa một số amin như trimetyl amin,.. Để khử mùi tanh của cá nên rửa cá với

    • A.vôi tôi    
    • B.giấm ăn    
    • C.đường     
    • D.muối ăn
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 145987

    Chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là

    • A.Al2(SO4)3   
    • B.AlCl3      
    • C.NaAlO2     
    • D.Al2O3
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 145988

    Cho các khí sau: CO2, O2, N2 và H2. Khí bị hấp thụ khi dẫn qua dung dịch NaOH là

    • A.O2   
    • B.CO2    
    • C.N2        
    • D.H2
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 145989

    Cho dãy các kim loại: Al, Mg, Fe và Cu. Kim loại có tính khử mạnh nhất trong dãy là

    • A.Fe    
    • B.Al      
    • C.Mg       
    • D.Cu
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 145990

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    • A.Glucozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm. 
    • B.Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc α-glucozơ.   
    • C.Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc C6H10O5 có ba nhóm OH.  
    • D.Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường hầu như không đôi khoảng 1%.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 145991

    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần 4,48 lít O2 (đktc) thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

    • A.5,6       
    • B.6,72        
    • C.4,48      
    • D.2,24
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 145992

    Tơ được điều chế từ phản ứng trùng hợp là   

    • A.tơ tằm      
    • B.tơ visco       
    • C.nilon-6,6     
    • D.tơ nitron
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 145993

    Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 1,5 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    • A.39,40  
    • B.29,55     
    • C.9,85      
    • D.19,70
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 145994

    Cho m gam Gly-Ala-Gly tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là?

    • A.25,3      
    • B.23,9   
    • C.20,3   
    • D.19,70
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 145995

    Nhận định nào sau đây đúng?

    • A.Anilin làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh.   
    • B.Tất cả các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím.
    • C.Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.    
    • D.Tính bazơ của amoniac mạnh hơn metylamin, nhưng lại yến hơn anilin.
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 145996

    Khử hoàn toàn 32 gam CuO thành kim loại cần vừa đủ V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là

    • A.8,96      
    • B.13,44    
    • C.4,48     
    • D.6,72
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 145997

    Cho sơ đồ chuyển hóa (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):

    NaOH + X → Fe(OH)2

    Fe(OH)2 + Y → Fe2(SO4)3;

    Fe2(SO4)3 + Z → BaSO4.

    Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là

    • A.FeCl2, H2SO4 đặc nóng, BaCl2    
    • B.FeCl3, H2SO4 đặc nóng, BaCl2  
    • C.FeCl2, H2SO4 đặc nóng, Ba(NO3)2  
    • D.FeCl3, H2SO4 đặc nóng, Ba(NO3)2
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 145998

    Hidrocacbon nào sau đây tạo kết tủa vàng nhạt khi cho vào dung dịch AgNO3/NH3?

    • A.but-2-in
    • B.propin
    • C.etilen 
    • D.buta-1,3-đien
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 145999

    Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khi đốt...) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại

    • A.Zn      
    • B.Pb     
    • C.Ag       
    • D.Cu
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 146000

    (a) Một số este thường có mùi thơm như benzyl axetat có mùi dứa, isoamyl axetat có mùi chuối chín, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong thực phẩm.

    • A.2
    • B.4
    • C.1
    • D.3
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 146001

    Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.

    (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư).

    (c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).

    (d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư).

    Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra hai muối là

    • A.2
    • B.1
    • C.4
    • D.3
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 146002

    Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng) thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là

    • A.16,32  
    • B.8,16    
    • C.20,40      
    • D.13,60
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 146003

    Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước qua than nung đỏ thu được 0,35 mol hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch chứa hỗn hợp NaHCO3 (x mol) và Na2CO3 (y mol) thu được dung dịch Y chứa 27,4 gam chất tan, khí thot ra còn CO và H2. Cô cạn dung dịch Y, nung đến khối lượng không đổi thu được 21,2 gam chất rắn. Giá trị của x là

    • A.0,1  
    • B.0,25     
    • C.0,2       
    • D.0,15
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 146004

    Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 vào nước, thu được dung dịch X. Cho một lượng Cu dư vào X thu được dung dịch Y có chứa b gam muối. Cho một lượng Fe dư vào Y, thu được dung dịch Z có chứa c gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 2b = a + c. Phần trăm khối lượng của Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là

    • A.95,22%    
    • B.5,79%     
    • C.90,38%        
    • D.90,87%
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 146005

    Thủy phân hoàn toàn một triglyxerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được glyxerol và m gam hỗn hợp hai muối gồm natri oleat (C17H33COONa) và natri linoleate (C17H31COONa). Đốt cháy hoàn ton m gam X cần vừa đủ 2,385 mol O2, sinh ra 1,71 mol CO2. Cho 0,1 mol X tác dụng tối đa với bao nhiêu mol Br2?

    • A.0,4      
    • B.0,12     
    • C.0,5       
    • D.0,15
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 146006

    Hình vẽ sau minh họa phương pháp điều chế isoamyl axetat trong phòng thí nghiệm:

    Cho các phát biểu:

    (a) Hỗn hợp chất lỏng trong bình 1 gồm ancol isoamylic, axit axetic v axit sunfuric đặc.

    (b) Trong phễu chiết lớp chất lỏng Y có thành phần chính là isoamyl axetat.

    (c) Nhiệt kế dùng để kiểm sot nhiệt độ trong bình 1.

    (d) Phễu chiết dùng tách các chất lỏng không tan vào nhau ra khỏi nhau.

    (e) Isoamyl axetat tinh khiết có thể được sử dụng làm hương liệu phụ gia cho thực phẩm.

    Số phát biểu đúng là

    • A.4
    • B.5
    • C.3
    • D.2
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 146007

    Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C8H12O5, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và MX < MY < MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3). Nung nóng Y với hỗn hợp vôi tôi xút thu được chất hữu cơ P. Cho các phát biểu sau:

    (a) X hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

    (b) Có 1 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.

    (c) Trong công nghiệp P được sản xuất từ etanol.

    (d) P là thành phần chính của khí thiên nhiên.

    (e) Chất P kích thích trái cây nhanh chín.

    (g) T là hợp chất hữu cơ đa chức.

    Số phát biểu sai là

    • A.3
    • B.5
    • C.2
    • D.4
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 146008

    Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (đều có số liên kết π lớn hơn 2, MX < MY < MZ < 180) cần vừa đủ 0,70 mol O2, thu được 15,68 lít khí CO2. Cho 15,6 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp rắn khan T gồm hai chất. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,36 gam H2O. Tổng số nguyên tử có trong một phần tử Y là

    • A.23   
    • B.16   
    • C.19  
    • D.22
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 146009

    Cho hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X (C3H11N3O5) và Y (C4H9NO4, tạo bởi axit cacboxylic đa chức) đều mạch hở. Lấy 22,63 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch thu được 23,46 gam hỗn hợp muối Z; một ancol và một amin đều đơn chức. Mặt khác, 0,3 mol E tác dụng với dung dịch KOH (dùng dư 15% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    • A.58,68   
    • B.69,48      
    • C.61,56     
    • D.64,44

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?