Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 92836
Hợp chất sau: CH3 – C (CH3)2 – CH2 – CH3 có tên gọi là:
- A.Isopentan
- B.2,2-dimetylpentan
- C.2,2 –dimetylbutan
- D.3,3- dimetylpentan
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 92838
Công thức phân tử tổng quát của ankin là:
- A.CnH2n
- B.CnH2n-2 ( n > 2)
- C.CnH2n + 2 ( n > 1)
- D.CnH2n-3 ( n > 2)
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 92840
Cho các chất sau: etan, propen, isopren, axetilen, toluen và stiren. Số chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là:
- A.3
- B.5
- C.6
- D.4
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 92842
Đốt cháy hoàn toàn 0,87 g một ankan phải dùng vừa hết 2,2736 lit O2 (đktc). CTPT ankan
- A.C2H6
- B.C3H8
- C.C4H10
- D.C5H10
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 92844
Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí metan từ nguyên liệu nào sau đây?
- A.C2H5OH.
- B.CaC2.
- C.CH3COONa.
- D.Cacbon.
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 92846
Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở -80oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là
- A.CH3CH=CBrCH3.
- B.CH3CH=CHCH2Br.
- C.CH3CHBrCH=CH2.
- D.CH2BrCH2CH=CH2.
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 92848
Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân cấu tạo của nhau:
- A.3
- B.4
- C.2
- D.5
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 92850
Oxi hóa hoàn toàn ankan, số mol CO2 so với số mol H2O là:
- A.nCO2 = nH2O
- B.nCO2 > nH2O
- C.nCO2 < nH2O
- D.phụ thuộc vào số nguyên tử C.
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 92852
Khi đun nóng hỗn hợp gồm CH3OH, C2H5OH và C3H7OH với H2SO4 đặc ở 140oC có thể thu được số ete tối đa là
- A.6
- B.4
- C.5
- D.3
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 92854
Chất nào sau đây khi cộng HCl chỉ cho một sản phẩm duy nhất:
- A.CH2=C(CH3)2.
- B.CH2=CH-CH3.
- C.CH2=CH-CH2-CH3.
- D.CH3-CH=CH-CH3.
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 92856
Chất nào không phải là phenol ?
- A.
- B.
- C.
- D.
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 92857
Gần đây có nhiều vụ cháy xe xảy ra mà không rõ nguyên nhân. Người ta nghi ngờ rằng nguyên nhân của việc cháy xe là trong xăng có pha lẫn methanol (metanol). Công thức của methanol (metanol) là:
- A.C2H4(OH)2
- B.CH3OH
- C.C2H5OH
- D.C3H5(OH)3
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 92859
Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro là 200/23(%). Công thức phân tử của X là:
- A.C6H6.
- B.C9H12.
- C.C8H10.
- D.C7H8.
-
Câu 14:
Mã câu hỏi: 92861
Số liên kết σ (xích ma) có trong mỗi phân tử: etilen; propin lần lượt là:
- A.5, 3
- B.7, 5
- C.5, 7
- D.5, 6
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 92863
Cho các phát biểu sau:
- A.(1); (3);(5)
- B.(2); (4); (6).
- C.(1); (2);(4)
- D.(1);(2);(3);(4);(5)
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 92865
Cho m gam phenol tác dụng vừa đủ với Na thu được 7,392 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
- A.31,02
- B.28,2
- C.124,08
- D.62,04
-
Câu 17:
Mã câu hỏi: 92867
Phản ứng hoá học đặc trưng của ankan là
- A.phản ứng thế.
- B.phản ứng cộng.
- C.phản ứng oxi hóa.
- D.phản ứng tách
-
Câu 18:
Mã câu hỏi: 92869
Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là:
- A.C3H5OH, C4H7OH.
- B.C2H5OH, C3H7OH.
- C.C3H7OH, C4H9OH.
- D.CH3OH, C2H5OH.
-
Câu 19:
Mã câu hỏi: 92871
Cho sơ đồ thí nghiệm như sau:
Biết hỗn hợp rắn X gồm CH3COONa, NaOH và CaO. Khí Y là:
- A.CH4.
- B.C2H6.
- C.C2H4.
- D.C2H2.
-
Câu 20:
Mã câu hỏi: 92873
Gốc hiđrocacbon nào được gọi là gốc phenyl?
- A.C6H5-
- B.CH2 = CH-
- C.CH3-
- D.C6H5CH2-.
-
Câu 21:
Mã câu hỏi: 92875
Cặp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ ?
- A.NH4HCO3, CH3OH.
- B.(NH4)2CO3, C2H6.
- C.K2CO3, C2H5Cl.
- D.C2H6O, C3H9N.
-
Câu 22:
Mã câu hỏi: 92877
Đun nóng butan-1-ol với xúc tác H2SO4 đặc ở 1700C thu được tối đa bao nhiêu anken?
- A.3
- B.1
- C.2
- D.4
-
Câu 23:
Mã câu hỏi: 92879
Ancol etylic không tác dụng với chất nào sau đây?
- A.KOH.
- B.CuO.
- C.O2.
- D.Na.
-
Câu 24:
Mã câu hỏi: 92881
Một chất X có công thức cấu tạo thu gọn: CH3-CºC-CH(CH3)-CH3. Tên gọi của X là :
- A.2-metylpent-2-in.
- B.4-metylpent-2-in.
- C.metylpropyl axetilen.
- D.2-metylpent-3-in.
-
Câu 25:
Mã câu hỏi: 92883
Thuốc thử để nhận biết các chất lỏng đựng trong các lọ mất nhãn: benzen, etylbenzen và stiren là
- A.dung dịch HNO3 đặc.
- B.dung dịch KMnO4.
- C.dung dịch Br2.
- D.dung dịch H2SO4 đặc.
-
Câu 26:
Mã câu hỏi: 92885
Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ?
- A.CH3–CH2–CHBr–CH3.
- B.CH3–CH2–CH2–CH2Br.
- C.CH2Br–CH2–CH2–CH2Br.
- D.CH3–CH2–CHBr–CH2Br.
-
Câu 27:
Mã câu hỏi: 92887
Hiđrocacbon nào dưới đây không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường?
- A.etilen.
- B.benzen.
- C.stiren.
- D.axetilen.
-
Câu 28:
Mã câu hỏi: 92889
Cho sơ đồ phản ứng sau:
CH3–C≡CH + AgNO3/NH3 → X + NH4NO3 .
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
- A.CH3–C–Ag≡C–Ag.
- B.Ag–CH2–C≡C–Ag.
- C.CH3–C≡C–Ag.
- D.Ag–CH2–C≡CH.
-
Câu 29:
Mã câu hỏi: 92891
Những chất nào sau đây có đồng phân hình học?
- A.CH2=CH-CH2-CH3.
- B.CH3-CH=CH-CH3.
- C.(CH3)2C=CH-CH3.
- D.CH2=CH-CH3.
-
Câu 30:
Mã câu hỏi: 92893
Cho các chất: C6H14, C6H12, C4H6, C6H6 (benzen), stiren. Số chất trong dãy thuộc loại hiđrocacbon thơm là
- A.3
- B.2
- C.4
- D.1
-
Câu 31:
Mã câu hỏi: 92896
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinyl axetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là
- A.12 gam.
- B.16 gam.
- C.24 gam.
- D.8 gam.
-
Câu 32:
Mã câu hỏi: 92897
Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là
- A.0,1 mol.
- B.0,15 mol.
- C.0,4 mol.
- D.0,2 mol.
-
Câu 33:
Mã câu hỏi: 92898
Đốt cháy hoàn toàn một 2,24 lít (đktc) ankin X ở thể khí thu được H2O và CO2. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dich Ca(OH)2 dư, được 40 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
- A.C3H4.
- B.C4H6.
- C.C5H8.
- D.C2H2.
-
Câu 34:
Mã câu hỏi: 92899
Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 (ở nhiệt độ thường) thu được sản phẩm là
- A.C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.
- B.MnO2, C2H4(OH)2, KOH.
- C.C2H5OH, MnO2, KOH.
- D.K2CO3, H2O, MnO2.
-
Câu 35:
Mã câu hỏi: 92900
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Thể tích của CH4 trong hỗn hợp đầu là
- A.3,36 lít.
- B.1,12 lít.
- C.2,24 lít.
- D.1,68 lít.
-
Câu 36:
Mã câu hỏi: 92901
Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH, (H2SO4 đặc, 170oC) thường lẫn các oxit như SO2, CO2. Chất dùng để loại bỏ tạp chất SO2, CO2 làm sạch etilen là
- A.dd Na2CO3 dư.
- B.dd NaOH dư.
- C.dd brom dư.
- D.dd KMnO4 loãng dư.
-
Câu 37:
Mã câu hỏi: 92902
Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là
- A.0,03 và 0,12.
- B.0,1 và 0,05.
- C.0,12 và 0,03.
- D.0,05 và 0,1.
-
Câu 38:
Mã câu hỏi: 92903
Ankan X có % về khối lượng của cacbon trong phân tử bằng 82,76%. Công thức phân tử của X là
- A.C4H10.
- B.C3H6.
- C.C3H8.
- D.C2H6.
-
Câu 39:
Mã câu hỏi: 92904
Hiđrocacbon X là chất lỏng ở điều kiện thường. X có thể là
- A.But-1-en.
- B.But-1-in.
- C.Hex-1-en.
- D.Propan.
-
Câu 40:
Mã câu hỏi: 92905
Cho các chất: propan, propilen, isopren, But-1-en. Số chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
- A.3
- B.2
- C.4
- D.1