Bài kiểm tra
Đề thi HK2 môn Vật Lý 8 năm 2021 Trường THCS Phạm Văn Chiêu
1/32
45 : 00
Câu 1: Chọn phát biểu đúng về đặc điểm hình dạng của nguyên tử, phân tử?
- A. Nguyên tử, phân tử là những hạt vô cùng nhỏ bé, mắt thường không thể nhìn thấy được.
- B. Nguyên tử, phân tử là những hạt vô cùng nhỏ bé, tuy nhiên mắt thường vẫn có thể quan sát được.
- C. Vì các nguyên tử, phân tử rất bé nên giữa chúng không có khoảng cách.
- D. Nguyên tử, phân tử của các chất đều giống nhau.
Câu 2: Vì sao chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa?
Câu 3: Tại sao chất lỏng có thể tích xác định nhưng lại có hình dạng của bình chứa?
Câu 4: Vì sao khi nếm thấy nước biển có vị mặn?
Câu 5: Tại sao các chất trông đều có vẻ liền như một khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt? Câu giải thích nào sau đây là đúng nhất?
Câu 6: Chọn câu đúng về đặc điểm cấu tạo các chất.
- A. Các chất cấu tạo từ các phân tử, phân tử là hạt nhỏ nhất không thể phân chia được.
- B. Ở thể rắn, lực liên kết giữa các phân tử, nguyên tử nhỏ hơn ở thể lỏng.
- C. Số phân tử, nguyên tử cấu tạo nên các chất rất lớn vì kích thước của các hạt này rất nhỏ.
- D. Vì thể tích bảo toàn nên khi trộn hai chất lỏng với nhau, thể tích của hỗn hợp sẽ bằng tổng thể tích của hai chất lỏng.
Câu 7: Chọn câu sai về đặc điểm cấu tạo chất:
- A. Không khí hòa trộn với một khí khác dễ hơn đi vào một chất lỏng.
- B. Chất rắn hoàn toàn không cho một chất khí đi qua vì giữa các hạt cấu thành chất rắn không có khoảng cách.
- C. Cá vẫn sống được ở sông, hồ, ao, biển. Điều này cho thấy oxi trong không khí hòa tan được vào nước mà không làm thay đổi thể tích dung dịch.
- D. Việc đường tan trong nước chứng tỏ giữa các phân tử nước có khoảng cách.
Câu 8: Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50 kg lên cao 2 m. Nếu không có ma sát thì lực kéo là 125 N. Thực tế có ma sát và lực kế là 175 N. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng dùng trên là bao nhiêu?
Câu 9: Một người đi xe đạp đi đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 5 m. Dốc dài 40 m, biết lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là 20 N và cả người cùng xe có khối lượng 37,5 kg. Công tổng cộng do người đó sinh ra là bao nhiêu?
Câu 10: Động cơ nhiệt là:
- A. Động cơ trong đó toàn bộ phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hóa thành cơ năng.
- B. Động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hóa thành nhiệt năng.
- C. Động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hóa thành cơ năng.
- D. Động cơ trong đó toàn bộ phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hóa thành nhiệt năng.
Câu 11: Động cơ nào sau đây không phải là động cơ nhiệt?
Câu 12: Một ô tô chạy 100 km với lực kéo không đổi là 700 N thì tiêu thụ hết 6 lít xăng. Hiệu suất của động cơ ô tô đó là bao nhiêu? Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700 kg/m3.
Câu 13: Các kì của động cơ nổ 4 kì diễn ra theo thứ tự:
Câu 14: Câu nào sau đây nói về hiệu suất của động cơ nhiệt?
- A. Hiệu suất cho biết động cơ mạnh hay yếu.
- B. Hiệu suất cho biết động cơ thực hiện công nhanh hay chậm.
- C. Hiệu suất cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn trong động cơ.
- D. Hiệu suất cho biết động cơ có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây đầy đủ nhất khi nói về sự chuyển hóa cơ năng?
Câu 16: Thả một vật từ độ cao h xuống mặt đất. Hãy cho biết trong quá trình rơi cơ năng đã chuyển hóa như thế nào?
Câu 17: Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự bảo toàn cơ năng.
Câu 18: Quan sát trường hợp quả bóng rơi chạm đất, nó nảy lên. Trong thời gian nảy lên thế năng và động năng của nó thay đổi như thế nào?
Câu 19: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có sự chuyển hóa thế năng thành động năng?
Câu 20: Tính chất nào không là của nguyên tử, phân tử?
Câu 21: Chọn câu đúng. Hiện tượng khuếch tán là:
Câu 22: Khi đổ 200 cm3 giấm ăn vào 250 cm3 nước thì thu được bao nhiêu cm3 hỗn hợp?
Câu 23: Hiện tượng nào không là hiện tượng khuếch tán?
- A. Đường để trong cốc nước, sau một thời gian nước trong cốc ngọt hơn ban đầu.
- B. Miếng sắt để trên bề mặt miếng đồng, sau một thời gian, trên bề mặt miếng sắt có phủ một lớp đồng và ngược lại.
- C. Cát được trộn lẫn với ngô.
- D. Mở lọ nước hoa ở trong phòng, một thời gian sau cả phòng đều có mùi thơm.
Câu 24: Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra như thế nào?
Câu 25: Nhiệt năng của một vật được định nghĩa là
Câu 26: Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ:
- A. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ.
- B. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
- C. Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn.
- D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
Câu 27: Nhiệt do ngọn nến tỏa ra theo hướng nào?
Câu 28: Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước thay đổi như thế nào?
- A. Nhiệt năng của thỏi kim loại tăng và của Khi bỏ một thỏi kim loại đã được nung nóng đến 90°C vào một cốc ở nhiệt độ trong phòng (khoảng 24°C) nhiệt năng của thỏi kim loại nước giảm.
- B. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều tăng.
- C. Nhiệt năng của thỏi kim loại giảm và của nước tăng.
- D. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều giảm.
Câu 30: Một người kéo đều một vật từ giếng sâu 8 m trong 30 giây. Người ấy phải dùng một lực F = 180 N. Công và công suất của người kéo là bao nhiêu?
Câu 31: Công suất của một người đi bộ là bao nhiêu nếu trong 1 giờ 30 phút người đó bước đi 750 bước, mỗi bước cần 1 công 45 J?
Câu 32: Để cày một sào đất, nếu dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nếu dùng máy cày thì mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?