Bài kiểm tra
Đề thi HK2 môn Vật Lý 12 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền
1/40
45 : 00
Câu 1: Sóng FM của đài tiếng nói Việt Nam có tần số f = 100 MHz. Bước sóng mà đài thu được có giá trị là
Câu 2: Biết mức năng lượng ở các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô là được xác định theo công thức En=−13,6eV/n2 ( với n = 1, 2, 3 …). Tính mức năng lượng của nguyên tử Hiđrô khi electron ở lớp O.
Câu 3: Một mạch dao động LC lí tưởng dao động với chu kỳ T. Quãng thời gian ngắn nhất từ khi tụ bắt đầu phóng điện đến thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng 0 là:
Câu 4: Các phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn
Câu 5: Trong quá trình lan truyền sóng điện từ thì từ trường và điện trường ở một điểm luôn luôn
Câu 6: Trong nguyên tử Hiđrô, bán kính quĩ đạo P của electron bằng:
Câu 7: Chọn phát biểu không đúng khi nói về tia X?
Câu 8: Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát bức xạ đơn sắc λ, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe S1S2 = a có thể thay đổi ( nhưng S1 và S2 luôn cách đều S ). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 3, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng Δa thì tại đó là vân sáng bậc k và 2k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 một lượng 3.Δa thì tại M là
Câu 9: Sóng điện từ nào sau đây có khả năng xuyên qua tầng điện li?
Câu 10: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, hai khe Y – âng cách nhau 3 mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh đặt cách hai khe 3 m. Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 µm đến 0,76 µm. Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ thứ 4 là
Câu 11: Chọn đáp án đúng? Trong hiện tượng quang – phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một photon sẽ đưa đến:
Câu 12: Chọn câu đúng. Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng hạt nhân
Câu 13: Sự giống nhau giữa các tia α,β,γ là
Câu 14: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng . Khoảng cách từ hai khe sáng đến màn là 2 m, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,5 mm. Ánh sáng trong thí nghiệm có bước sóng 0,4 mm. Tại một điểm cách vân sáng trung tâm 11,2 mm sẽ là vân sáng bậc mấy ?
Câu 15: Hạt nhân Ra đứng yên phóng xạ α và biến đổi thành hạt nhân X, biết động năng của hạt α là Kα = 4,8 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân tính bằng u bằng số khối của chúng, năng lượng tỏa ra trong phản ứng trên bằng
Câu 16: class="MsoNormal">Một nguyên tử hiđrô mà electron của nó đang ở quỹ đạo N, có thể phát ra tối đa bao nhiêu vạch quang phổ?
Câu 17: Để xác định nhiệt độ của nguồn sáng bằng phép phân tích quang phổ, người ta dựa vào yếu tố nào sau đây?
Câu 18: Hạt nhân \(_{82}^{206}Pb\) có cấu tạo gồm:
Câu 19: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân?
Câu 20: Quang điện trở có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng
Câu 21: Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng , khoảng cách giữa 2 khe là a = 0,8 mm; khoảng cách từ 2 khe đến màn là D = 2 m . Nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng l = 0,72mm .Tính khoảng vân giao thoa:
Câu 22: Cho phản ứng hạt nhân: \(_1^3T + X \to \alpha + n\) . Hạt nhân X là hạt
Câu 23: Sắp xếp theo đúng thứ tự giảm dần của tần số các sóng điện từ là dãy nào sau đây?
Câu 24: Hiện tượng nào dưới đây chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng?
Câu 25: Mạch dao động điện từ gồm tụ điện C và cuộn cảm L, dao động tự do với chu kỳ bằng
Câu 26: Biết chu kì bán rã của iôt phóng xạ là 8 ngày đêm. Ban đầu có 100g iôt phóng xạ. Số hạt nhân iốt còn lại sau 48 ngày đêm là bao nhiêu?
Câu 27: Hạt nhân Na(23;11) có khối lượng 22,98373 u. Khối lượng của nơtrôn mn = 1,0087u, khối lượng của prôtôn mP = 1,0073u. Độ hụt khối của hạt nhân Na là
Câu 28: Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là 0,35 μm. Công thoát của kim loại dùng làm catôt là:
Câu 29: Nguồn sáng nào sau đây khi phân tích cho quang phổ liên tục?
Câu 30: Công dụng phổ biến nhất của tia hồng ngoại là
Câu 31: Hạt nhân \(_{27}^{60}Co\) có độ hụt khối bằng 4,544u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_{27}^{60}Co\) là
Câu 32: Cho khối lượng nguyên tử heli là mHe=4,003u; khối lượng electron me=0,000549u. Khối lượng của hạt α là
Câu 33: Một hạt nhân có 92 proton và 143 notron. Năng lượng liên kết của hạt nhân này bằng 7,6 MeV/nuclon. Biết mp=1,0073u;mn=1,0087u. Khối lượng của hạt nhân đó bằng
Câu 34: Một mẫu phóng xạ có chu kì bán rã là 3 ngày. Sau 12 ngày, khối lượng của mẫu phóng xạ này còn lại là 1kg. Khối lượng ban đầu của mẫu là
Câu 35: Sau 4,5 giờ phóng xạ, số hạt nhân của một mẫu đồng vị phóng xạ còn 12,5% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị này là
Câu 36: Kết quả của chuỗi 6 phản ứng hạt nhân trong chu trình cacbon-nitơ được biểu diễn bằng phương trình: \(4_1^1H \to _2^4He + 2_1^0e + 26,8{\mkern 1mu} MeV.\). Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1g heli từ các hạt nhân hidro xấp xỉ bằng
Câu 37: Trong phóng xạ α thì hạt nhân con:
Câu 38: Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết:
Câu 39: Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Năng lượng nghỉ của 2 gam một chất bất kì bằng
Câu 40: Các lò phản ứng hạt nhân trong các nhà máy điện nguyên tử hoạt động trong chế độ mà hệ số nhân nơtron s phải thỏa mãn: