Bài kiểm tra
Đề thi HK2 môn Vật Lý 11 năm 2021 Trường THPT Trần Hữu Trang
1/40
45 : 00
Câu 1: Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ có tia ló
Câu 2: Lăng kính phản xạ toàn phần là một khối lăng trụ thủy tinh có tiết diện thẳng là
Câu 3: Trên vành kính lúp có ghi x10, tiêu cự của kính là
Câu 4: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng bị
- A. giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
- B. đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
- C. phản xạ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
- D. gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
Câu 5: Trong giờ thực hành môn Sinh học, để quan sát những tế bào thì học sinh phải dùng
Câu 6: Chọn câu đúng. Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng
- A. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi chiếu tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
- B. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi gặp bề mặt nhẵn.
- C. ánh sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt.
- D. cường độ sáng bị giảm khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Câu 7: Đường sức từ không có tính chất nào sau đây?
Câu 8: Tính chất cơ bản của từ trường là gây ra
Câu 9: Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ do sự biến thiên từ thông qua mạch gây ra bởi
Câu 10: Lực Lo – ren – xơ là
Câu 11: Dòng điện cảm ứng trong mạch kín có chiều
Câu 12: Khi cho nam châm chuyển động qua mạch kín, trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng. Điện năng của dòng điện được chuyển hóa từ
Câu 13: Mắt nhìn được xa nhất khi
Câu 14: Có thể dùng kính lúp để quan sát nào dưới đây cho hợp lí?
Câu 15: Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi
Câu 16: Một hạt proton chuyển động với vận tốc 2.106 m/s vào vùng không gian có từ trường đều B = 0,02T theo hướng hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 300. Biết diện tích của hạt proton là . Tính độ lớn lực Lozent tác dụng lên hạt.
Câu 17: Từ thông Φ qua một khung dây biến đổi, trong khoảng thời gian 0,1s từ thông tăng từ 0,6Wb đến 1,6Wb. Suất điện động cảm ứng trung bình xuất hiện trong khung có độ lớn bằng bao nhiêu?
Câu 18: Một ống dây có độ tự cảm L = 0,1H. Nếu dòng điện chạy qua ống dây biến thiên đều với tốc độ 200A/s. Tính độ lớn suất điện động tự cảm do ống dây sinh ra?
Câu 19: class="MsoNormal">Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = 5 đp và cách thấu kính một khoảng 30cm. Xác định vị trí ảnh A'B' của AB qua thấu kính.
Câu 20: span style="font-size:11.0pt;line-height:107%; font-family:"Calibri","sans-serif";mso-ascii-theme-font:minor-latin;mso-fareast-font-family: Calibri;mso-fareast-theme-font:minor-latin;mso-hansi-theme-font:minor-latin; mso-bidi-font-family:"Times New Roman";mso-bidi-theme-font:minor-bidi; mso-ansi-language:EN-US;mso-fareast-language:EN-US;mso-bidi-language:AR-SA">Một kính lúp có độ tụ D = 20 dp, người quan sát có khoảng nhìn rõ ngắn nhất OCc = 30 cm. Tính độ bội giác của kính khi người này ngắm chừng ở vô cực.
Câu 21: Hai dây dẫn thẳng dài đặt song song, cách nhau 6cm trong không khí. Trong hai dây dẫn có hai dòng điện cùng chiều có cùng cường độ 2A. Tính cảm ứng từ tại điểm M cách mỗi dây 5cm.
Câu 22: Một tấm thủy tinh có hai mặt song song và cách nhau 20cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới tấm đó một tia sáng SI có góc tới 450. Tính khoảng cách d giữa giá của tia tới và tia ló.
Câu 23: Một sợi cáp quang hình trụ có lõi và vỏ được làm bằng các chất trong suốt. Biết mọi tia sáng đi xiên góc vào tiết diện thẳng của một đầu dây đều bị phản xạ toàn phần ở thành và chỉ ló ra ở đầu dây còn lại. Tìm điều kiện về chiết suất tỉ đối của lõi so với vỏ sợi cáp quang này.
Câu 24: Một đoạn dây dài l có dòng điện không đổi I đặt trong từ trường đều B thì lực từ tác dụng lên đoạn dây này có độ lớn bằng 0,5BIL. Đoạn dây và B hợp với nhau một góc
Câu 25: Một dây dẫn thẳng dài (∆) đặt trong mặt phẳng (P). Hai điểm M và N thuộc mặt phẳng (P) đối xứng với nhau qua (∆). Vectơ cảm ứng từ tại hai điểm M và N do dòng điện không đổi qua (∆) tạo ra
Câu 26: Một thanh kim loại mảnh, nhẹ AB = 5 cm có dòng điện I = 2 A chạy qua được treo nằm ngang, sau đó được đặt vào trong một từ trường đều B = 0,2 T như hình II.25, cho g = 10 m/s2. Để thanh AB nằm cân bằng tại vị trí ban đầu phải treo vào thanh một quả nặng có khối lượng:
Câu 27: Một ống dây dài 0,5 m gồm 200 vòng dây dẫn. Ống dây có dòng điện 10/πA chạy qua. Cảm ứng từ ở trong ống dây do dòng điện này tạo ra là:
Câu 28: Êlectron bay vào từ trường đều với vận tốc v = 4.105 m/s theo hướng vuông góc với các đường sức từ. Biết bán kính quỹ đạo của êlectron là R = 22,75 mm. Tìm độ lớn cảm ứng từ B của từ trường. Cho độ lớn điện tích và khối lượng của êlectron e = 1,6.10-19 C; me = 9,1.10-31 kg.
Câu 29: Một khung dây dẫn diện tích S đặt vuông góc với đường sức từ của từ trường đều có cảm ứng từ B. Trong 0,5s cảm ứng từ giảm còn một nửa. Suất điện động cảm ứng trong khung có độ lớn là:
Câu 30: Một đoạn dây dẫn đang chuyển động thẳng đều theo phương vuông góc với đường sức từ của từ trường đều thì vận tốc của nó đổi hướng một góc 450. Độ lớn suất điện động cảm ứng trong đoạn dây thay đổi như thế nào?
Câu 31: Một dòng điện 10 A chạy qua một ống dây tạo ra một năng lượng từ trường bên trong ống dây là 0,1 J. Hệ số tự cảm của ống dây là:
Câu 32: Một thanh dẫn điện dài 50 cm chuyển động trong từ trường đều, vectơ vận tốc v vuông góc với thanh v = 2 m/s, vectơ B cũng vuông góc với thanh và hợp với v một góc α=300. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong thanh có độ lớn 0,2 V. Cảm ứng từ của từ trường là
Câu 33: Một thanh dẫn điện MN dài 80 cm chuyển động tịnh tiến đều trong từ trường đều. Vectơ v vuông góc với thanh v = 0,5 m/s. Vectơ B vuông góc với thanh và hợp với v một góc α=300. Cho biết B = 0,06 T. Nối hai đầu thanh với điện trở R = 5 Ω thì cường độ dòng điện qua thanh là
Câu 34: Chọn phát biểu đúng về các quy tắc đã gặp trong phần từ trường.
- A. Xác định chiều của từ trường của dòng điện thẳng bằng quy tắc nắm tay phải.
- B. Xác định chiều của lực từ mà từ trường tác dụng lên dòng điện bằng quy tắc bàn tay phải.
- C. Xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong đoạn dây dẫn chuyển động cắt ngang các đường sức từ bằng quy tắc bàn tay phải.
- D. Xác định chiều của lực Lo-ren-xơ mà từ trường tác dụng lên các hạt điện tích chuyển động bằng quy tắc bàn tay phải.
Câu 35: Chiếu một tia sáng từ không khí vào một môi trường trong suốt chiết suất n=√3. Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc nhau thì giá trị của góc tới tia sáng là:
Câu 36: Chiếu một tia sáng đơn sắc tới một chậu đựng đầy nước chiết suất 1,3. Góc khúc xạ là 200. Giữ nguyên tia tới thay nước trong chậu bằng một chất lỏng trong suốt khác thì góc khúc xạ lúc này bằng 160. Chiết suất của chất lỏng là:
Câu 37: Khi có hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra thì
Câu 38: Người ta ứng dụng hiện tượng phản xạ toàn phần để chế tạo
Câu 39: Ta chiếu một chùm tia sáng hẹp từ môi trường chiết suất n1 sang môi trường chiết suất n2 thì
Câu 40: Vào những ngày nắng, nóng. Đi trên đường nhựa ta thường thấy trên mặt đường, ở phía trước dường như có nước. Hiện tượng này có được là do
- A. phản xạ toàn phần đã xảy ra ở mặt phân cách giữa lớp không khí mỏng bị đốt nóng sát mặt đường và phần không khí lạnh ở phía trên.
- B. khúc xạ toàn phần đã xảy ra ở mặt phân cách giữa lớp không khí mỏng bị đốt nóng sát mặt đường và phần không khí ở phía trên.
- C. phản xạ toàn phần đã xảy ra ở mặt phân cách giữa mặt đường nhựa bị đốt nóng và phần không khí ở phía trên.
- D. khúc xạ của các tia sáng mặt trời trên mặt đường nhựa.