Bài kiểm tra
Đề thi HK2 môn Vật lý 11 năm 2020 trường THPT Lý Thái Tổ- Bắc Ninh
1/40
90 : 00
Câu 1: Một đoạn dây dẫn thẳng , dài 15cm mang dòng điện 4A đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,008T sao cho đoạn dây dẫn vuông góc với vectơ cảm ứng từ B. Lực tác dụng lên đoạn dây có độ lớn là:
Câu 2: Cho hai dây dẫn đặt gần nhau và song song với nhau. Khi có hai dòng điện ngược chiều chạy qua thì 2 dây dẫn:
Câu 3: Từ trường đều có các đường sức từ :
Câu 4: Tính chất cơ bản của từ trường là:
Câu 5: Một dòng điện I=2A chạy qua một dây dẫn thẳng dài vô hạn đặt trong chân không. Độ lớn cảm ứng từ B tại điểm M cách dây dẫn một khoảng r=4cm là:
Câu 6: Một ống dây có hệ số tự cảm 0,02H đang có dòng điện với cường độ 5 A chạy qua. Trong thời gian 0,1 s dòng điện giảm đều về 0. Độ lớn suất điện động tự cảm của ống dây là:
Câu 7: Độ lớn của lực Lo - ren - xơ không phụ thuộc vào
Câu 8: Đơn vị của hệ số tự cảm là:
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 10: Đơn vị của từ thông là:
Câu 11: Một ống dây được cuốn bằng loại dây mà tiết diện có bán kính 0,5 mm sao cho các vòng sát nhau. Khi có dòng điện 10 A chạy qua thì độ lớn cảm ứng từ trong lòng ống dây là:
Câu 12: Suất điện động trong 1 mạch kín tỉ lệ với
Câu 13: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính trước thấu kính hội tụ có tiêu cự 15cm, cách thấu kính 24cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:
Câu 14: Qua thấu kính phân kỳ. Vật thật đặt trước thấu kính cho ảnh không có đặc điểm nào sau đây?
Câu 15: Đặt vật AB = 2 cm thẳng góc trục chính thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = -12 cm, cách thấu kính một khoảng d = 12 cm thì ta thu được:
Câu 16: Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 50 (cm). Khi đeo kính có độ tụ + 1 (đp) sát mắt, người này sẽ nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt:
Câu 17: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với:
Câu 18: Về phương diện quang học một lăng kính được đặc trưng bởi:
Câu 19: Nước có chiết suất 1,33. Chiếu ánh sáng từ nước ra ngoài không khí, góc có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là:
Câu 20: Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ bằng 300. Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là:
Câu 21: i> Đường sức từ không có tính chất nào sau đây?
Câu 22: i> Nhận xét nào sau đây không đúng về cảm ứng từ?
Câu 23: i> Nếu cường độ dòng điện trong dây tròn tăng 2 lần và đường kính giảm 2 lần thì cảm ứng từ tại tâm vòng dây
Câu 24: i> Độ lớn cảm ứng từ sinh bởi dòng điện chạy trong ống dây tròn phụ thuộc
Câu 25: i> Một điện tích chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực Lo – ren – xơ, bán kính quỹ đạo của điện tích không phụ thuộc vào
Câu 26: i> Điều nào sau đây không đúng khi nói về hiện tượng cảm ứng điện từ?
- A. Trong hiện tượng cảm ứng điện từ, từ trường có thể sinh ra dòng điện;
- B. Dòng điện cảm ứng có thể tạo ra từ từ trường của dòng điện hoặc từ trường của nam châm vĩnh cửu;
- C. Dòng điện cảm ứng trong mạch chỉ tồn tại khi có từ thông biến thiên qua mạch;
- D. dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín nằm yên trong từ trường không đổi.
Câu 27: i> Trong các nhận định sau về hiện tượng khúc xạ, nhận định không đúng là
Câu 28: i> Qua lăng kính có chiết suất lớn hơn chiết suất môi trường, ánh sáng đơn sắc bị lệch về phía
Câu 29: i> Trong các nhận định sau, nhận định không đúng về đường truyền ánh sáng qua thấu kính phân kì đặt trong không khí là:
Câu 30: Mắt nhìn được xa nhất khi
Câu 31: i> Một ống dây có hệ số tự cảm 0,1 H có dòng điện 200 mA chạy quA. Năng lượng từ tích lũy ở ống dây này là
Câu 32: i> Khi chiếu một tia sáng từ chân không vào một môi trường trong suốt thì thấy tia phản xạ vuông góc với tia tới góc khúc xạ chỉ có thể nhận giá trị
Câu 33: i> Một nguồn sáng điểm được dưới đáy một bể nước sâu 0,5 m. Biết chiết suất của nước là 1,33. Vùng có ánh sáng phát từ điểm sáng ló ra trên mặt nước là
Câu 34: i> Chiếu một tia sáng với góc tới 600 vào mặt bên môt lăng kính có tiết diện là tam giác đều thì góc khúc xạ ở mặt bên thứ nhất bằng góc tới ở mặt bên thứ hai. Biết lăng kính đặt trong không khí. Chiết suất của chất làm lăng kính là
Câu 35: i> Một vật đặt trước một thấu kính 40 cm cho một ảnh trước thấu kính 20 cm. Đây là
Câu 36: Một thấu kính phân kì có tiêu cự - 50 cm cần được ghép sát đồng trục với một thấu kính có tiêu cự bao nhiêu để thu được một kính tương đương có độ tụ 2 dp?
Câu 37: i> Một người cận thị có giới hạn nhìn rõ từ 10 cm đến 100 cm. Khi đeo một kính có tiêu cự - 100 cm sát mắt, người này nhìn được các vật từ
Câu 38: i> Một người cận thị có giới hạn nhìn rõ từ 10 cm đến 50cm dùng một kính có tiêu cự 10 cm đặt sát mắt để ngắm chừng trong trạng thái không điều tiết. Độ bội giác của của ảnh trong trường hợp này là
Câu 39: i> Một kính hiển vi vật kính có tiêu cự 0,8 cm, thị kính có tiêu cự 8 cm. hai kính đặt cách nhau 12,2 cm. Một người mắt tốt (cực cận chách mắt 25 cm) đặt mắt sát thị kính quan sát ảnh. Để quan sát trong trạng thái không điều tiết, người đó phải chỉnh vật kính cách vật
Câu 40: i> Một kính thiên văn vật kính có tiêu cự 100cm, thị kính có tiêu cự 5 cm đang được bố trí đồng trục cách nhau 95 cm. Một người mắt tốt muốn quan sát vật ở rất xa trong trạng thái không điều tiết thì người đó phải chỉnh thị kính