Câu hỏi Trắc nghiệm (16 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 66019
\(\sqrt {{a^2}} \) bằng:
- A.|a|
- B.a
- C.\( \pm a\)
- D.-a
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 66020
Cho AB và AC là hai tiếp tuyến của đường tròn (O), B và C là hai tiếp điểm. Ta có:
- A.AB = BC
- B.\(\widehat {BAC} = \widehat {ACB}\)
- C.\(AO \bot BC\)
- D.BO = AC
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 66021
Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
2x + y = 4\\
3x - 2y = 6
\end{array} \right.\) có nghiệm là:- A.x = 1 ; y = 2
- B.x = 2; y = 0
- C.x = 0; y = 2
- D.x= -2 ; y =3
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 66022
Giá trị của x thoả mãn \(\sqrt[3]{x} = - 2\)
- A.-6
- B.-8
- C.8
- D.6
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 66023
Hàm số y = -2x + 5 cắt trục hoành tại điểm:
- A.\(M\left( { - \frac{5}{2};0} \right)\)
- B.M (5; 0)
- C.M (0; 5)
- D.\(M\left( {0;\frac{5}{2}} \right)\)
-
Câu 6:
Mã câu hỏi: 66024
Cặp số nào sau đây là một nghiệm của phương trình: 3x +2y = 1
- A.(1; - 1)
- B.(1; 1)
- C.( -1; 1)
- D.(- 1; -1)
-
Câu 7:
Mã câu hỏi: 66025
Số 81 có căn bậc hai số học là :
- A.81
- B.-9
- C.-81
- D.9
-
Câu 8:
Mã câu hỏi: 66026
Đồ thị hàm số y = ax+ b ( a \( \ne \) 0, b\( \ne \) 0) là đường thẳng song với đường thẳng y = 5x khi
- A.a = 0, b = 0
- B.a = -5
- C.a = 0
- D.a = 5, b \( \ne \) 0
-
Câu 9:
Mã câu hỏi: 66027
\(\sqrt {x - 1} \) có nghĩa khi :
- A.\(x \ge 1\)
- B.x < 1
- C.x > 0
- D.x = 1
-
Câu 10:
Mã câu hỏi: 66028
Trong một đường tròn số đo góc nội tiếp bằng :
- A.Số đo góc ở tâm cùng chắn một cung
- B.Số đo của cung bị chắn
- C.Nửa số đo cung bị chắn
- D.Hai số đo cung bị chắn
-
Câu 11:
Mã câu hỏi: 66029
Rút gọn biểu thức: \(\frac{{3 - \sqrt 3 }}{{\sqrt 3 - 1}}\) được kết quả là :
- A.3
- B.2
- C.\({\sqrt 3 }\)
- D.-3
-
Câu 12:
Mã câu hỏi: 66030
Cung tròn 600 của đường tròn bán kính 9 cm có độ dài là ( với \(\pi \) = 3,14):
- A.3,14 cm
- B.9,42 dm
- C.94,2 cm
- D.9,42 cm
-
Câu 13:
Mã câu hỏi: 66031
a) Cho biết a = \(2 + \sqrt 3 \) và b = \(2 - \sqrt 3 \). Tính giá trị biểu thức: P = a + b – ab.
b) Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}
{\rm{3x + y = 5}}\\
{\rm{x - 2y = - 3}}
\end{array} \right.\) -
Câu 14:
Mã câu hỏi: 66032
Cho biểu thức P = \(\left( {\frac{{\rm{1}}}{{{\rm{x - }}\sqrt {\rm{x}} }} + \frac{1}{{\sqrt {\rm{x}} - 1}}} \right):\frac{{\sqrt {\rm{x}} }}{{{\rm{x - 2}}\sqrt {\rm{x}} + 1}}\) (với x > 0, x \( \ne \)1)
a) Rút gọn biểu thức P.
b) Tìm các giá trị của x để P > 1/2
-
Câu 15:
Mã câu hỏi: 66033
Cho phương trình: x2 – 5x + m = 0 (m là tham số).
a) Giải phương trình trên khi m = 6.
b) Tìm m để phương trình trên có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn: \(\left| {{x_1} - {x_2}} \right| = 3\).
-
Câu 16:
Mã câu hỏi: 66034
Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB = 2R và tia tiếp tuyến Ax cùng phía với nửa đường tròn đối với AB. Từ điểm M trên Ax kẻ tiếp tuyến thứ hai MC với nửa đường tròn (C là tiếp điểm). AC cắt OM tại E; MB cắt nửa đường tròn (O) tại D (D khác B).
a) Chứng minh: AMCO và AMDE là các tứ giác nội tiếp đường tròn.
b) Chứng minh \(\widehat {{\rm{ADE}}} = \widehat {{\rm{ACO}}}\)
c) Vẽ CH vuông góc với AB (H \( \in \) AB). Chứng minh rằng MB đi qua trung điểm của CH.