Câu hỏi Tự luận (5 câu):
-
Câu 1:
Mã câu hỏi: 26409
Tính giá trị các biểu thức sau:
a) \(72: (-18 ) + (- 4 ).(-12)\) b) \(\frac{2}{3} + \frac{{ - 1}}{8}.\frac{4}{3}\)
-
Câu 2:
Mã câu hỏi: 26410
Tìm x, biết:
a) \(\left( {3x + 1} \right):\left( { - 4} \right) = - 28\) b) \(x - \frac{4}{9} = \frac{5}{{18}}\) c) \(\frac{2}{3}x - \frac{3}{4}x = - 1\frac{1}{6}\)
-
Câu 3:
Mã câu hỏi: 26411
Khối lớp 6 của một trường có 420 học sinh bao gồm 4 loại: Giỏi; khá; trung bình và yếu. Số học sinh trung bình và yếu chiếm \(\frac{2}{7}\) số học sinh cả khối, số học sinh khá bằng \(\frac{7}{{10}}\) số học sinh còn lại. Tính số học sinh khá, giỏi của khối ?
-
Câu 4:
Mã câu hỏi: 26412
Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Ot và Oy sao cho: góc xOt =40o ; góc xOy =120o.
a) Tính số đo góc tOy.
b) Vẽ tia On là tia phân giác của góc xOy. Gọi Ox’ là tia đối của tia Ox. Chứng tỏ tia Oy là tia phân giác của x’On.
-
Câu 5:
Mã câu hỏi: 26413
Cho \(A = \left( {\frac{1}{{{2^2}}} - 1} \right).\left( {\frac{1}{{{3^2}}} - 1} \right).\left( {\frac{1}{{{4^2}}} - 1} \right)...\left( {\frac{1}{{{{100}^2}}} - 1} \right)\)
So sánh A với \( - \frac{1}{2}\)