Đề thi HK2 môn Toán 4 năm 2021 Trường TH Nguyễn Du

Câu hỏi Trắc nghiệm (20 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 24008

    Khi nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 7 ta được phân số \(\dfrac{{21}}{{49}}\). Tìm phân số đó.

    • A.\(\dfrac{3}{7}\) 
    • B.\(\dfrac{7}{3}\) 
    • C.\(\dfrac{2}{5}\) 
    • D.\(\dfrac{5}{2}\) 
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 24010

    Hiệu hai số là 420. Nếu cùng thêm vào mỗi số 30 thì số bé mới bằng \(\dfrac{1}{5}\) số lớn mới. Tìm hai số đã cho. 

    • A.495 và 75 
    • B.105 và 525 
    • C.85 và 505 
    • D.485 và 65
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 24012

    Mẹ hơn con 24 tuổi, biết rằng 2 năm nữa tuổi con bằng \(\dfrac{1}{5}\) tuổi mẹ. Tính tuổi con hiện nay. 

    • A.5 tuổi
    • B.4 tuổi
    • C.6 tuổi
    • D.8 tuổi
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 24014

    Số thứ hai hơn số thứ nhất là 63. Nếu gấp số thứ nhất lên 4 lần thì được số thứ hai. Tìm hai số đó.

    • A.19 và 82 
    • B.20 và 83 
    • C.21 và 84 
    • D.20 và 85 
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 24016

    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{5}\) chiều dài. Nếu chiều dài bớt đi \(12m\), chiều rộng thêm vào \(4m\) thì mảnh vườn trở thành hình vuông. Tính diện tích mảnh vườn đó.

    • A.\(970m^2\) 
    • B.\(980m^2\) 
    • C.\(960m^2\) 
    • D.\(950m^2\) 
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 24018

    Tìm x, biết 123 < x < 135 và x là số lẻ chia hết cho 5.

    • A.124
    • B.125
    • C.130
    • D.133
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 24020

    Có bao nhiêu số có hai chữ số chia hết cho cả 2 và 5?

    • A.20 số 
    • B.15 số
    • C.12 số
    • D.9 số 
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 24021

    Một cửa hàng bán gạo ngày thứ nhất bán được 3750kg gạo, ngày thứ hai bán được bằng 4/5 số gạo bán được của ngày thứ nhất, ngày thứ ba bán được số gạo bằng trung bình cộng số gạo của hai ngày đầu. Hỏi trong cả ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

    • A.12125kg 
    • B.11115kg 
    • C.10125kg 
    • D.10105kg 
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 24023

    Một xe tải bé chở 18 bao gạo, mỗi bao nặng 50kg. Một xe tải lớn chở 40 bao gạo, mỗi bao nặng 75kg. Hỏi xe tải lớn chở nhiều hơn xe tải xe bao nhiêu tạ gạo?

    • A.2100 tạ 
    • B.3900 tạ 
    • C.21 tạ 
    • D.39 tạ 
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 24025

    Tính diên tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ như bên dưới:

    • A.280m
    • B.336m
    • C.448m
    • D.560m
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 24027

    Muốn tìm trung bình cộng của các số ta lấy:

    • A.Tổng của các số đó cộng với số các số hạng
    • B.Tổng của các số đó trừ đi số các số hạng
    • C.Tổng của các số đó nhân với số các số hạng
    • D.Tổng của các số đó chia cho số các số hạng
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 24028

    Trung bình cộng của các số 115; 246 và 374 là:

    • A.241
    • B.243
    • C.245
    • D.247
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 24029

    Trung bình cộng của số lớn nhất có 3 chữ số và số lẻ lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là:

    • A.5499 
    • B.5473 
    • C.5432 
    • D.5437 
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 24030

    Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là:

    • A.Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 
    • B.Số bé = (tổng - hiệu) : 2 
    • C.Cả A và B đều đúng 
    • D.Cả A và B đều sai 
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 24031

    Hãy tìm hai số biết tổng của chúng là 318 và hiệu là 42.

    • A.180 và 138 
    • B.181 và 137 
    • C.182 và 140 
    • D.183 và 135 
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 24032

    Tìm hai số chẵn liên tiếp, biết tổng của chúng là 242.

    • A.118 và 120 
    • B.122 và 124 
    • C.120 và 122 
    • D.121 và 122 
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 24033

    Có một hộp bi xanh và một hộp bi đỏ, tổng số bi của 2 hộp là 72 viên bi. Biết rằng nếu lấy ra ở mỗi hộp 10 viên bi thì số bi đỏ còn lại nhiều hơn số bi xanh còn lại là 6 viên bi. Hỏi lúc đầu mỗi hộp có bao nhiêu viên bi?

    • A.29 viên bi đỏ; 43 viên bi xanh 
    • B.39 viên bi đỏ; 33 viên bi xanh 
    • C.43 viên bi đỏ; 29 viên bi xanh 
    • D.33 viên bi đỏ; 39 viên bi xanh 
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 24034

    Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là 3/5 thì khi vẽ sơ đồ ta vẽ:

    • A.Số thứ nhất là 5 phần, số thứ hai là 3 phần 
    • B.Số thứ nhất là 3 phần, số thứ hai là 5 phần 
    • C.Số thứ nhất là 5 phần, số thứ hai là 8 phần 
    • D.Số thứ nhất là 8 phần, số thứ hai là 5 phần 
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 24035

    Một cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 135kg. Biết số gạo nếp bằng 3/8 số gạo tẻ. Tính số gạo mỗi loại?

    • A.212kg gạo tẻ; 77kg gạo nếp 
    • B.222kg gạo tẻ; 87kg gạo nếp 
    • C.216kg gạo tẻ; 81kg gạo nếp 
    • D.225kg gạo tẻ; 90kg gạo nếp 
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 24036

    Trên bản đồ tỉ lệ 1:500, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là:

    • A.500m 
    • B.500dm 
    • C.500cm 
    • D.50cm 

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?