Bài kiểm tra
Đề thi HK2 môn Toán 4 năm 2021 Trường TH Kim Đồng
1/20
40 : 00
Câu 1: Các số: 20 000; 14 075; 19 999; 30 009; 19 070 được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
Câu 2: Phân số lớn nhất trong các phân số \(\dfrac{3}{4};\dfrac{{100}}{{100}};\dfrac{{11}}{{12}};\dfrac{5}{3}\) là:
Câu 3: Trong các số 4700; 61 059; 50 280; 6915 số chia hết cho 2, cho 3 và cho 5 là:
Câu 5: Một hình bình hành có độ dài đáy là 18cm, chiều cao bằng \(\dfrac{2}{3}\) độ dài đáy. Diện tích hình bình hành đó là:
Câu 6: Một trường học có 945 học sinh nữ và chiếm \(\dfrac{7}{{15}}\) tổng số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam?
Câu 7: Tính: \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{5}\)
Câu 8: Tính: \(\dfrac{6}{{11}}:\dfrac{3}{4}\)
Câu 9: Tìm \(x\), biết: \(\dfrac{5}{6} - x = \dfrac{2}{3}\)
Câu 10: Tìm \(x\), biết: \(x:\dfrac{2}{5} = \dfrac{7}{3}\)
Câu 11: Kho A có số thóc nhiều hơn kho B là 48 tấn. Sau khi mỗi kho lấy ra 24 tấn thì số thóc còn lại ở kho A bằng \(\dfrac{5}{3}\) số thóc còn lại ở kho B. Tính số thóc lúc đầu ở mỗi kho.
Câu 12: Cho các số: 1250; 2370; 4725; 3960. Số chia hết cho 2; 3; 5 và 9 là:
Câu 13: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 30m2 3dm2 = … dm2 là:
Câu 14: Phân số \(\dfrac{5}{6}\) bằng phân số nào dưới đây:
Câu 15: Một đội công nhân đắp một quãng đường dài 180m. Sau một ngày đắp được \(\dfrac{4}{5}\) quãng đường. Hỏi còn lại bao nhiêu mét quãng đường chưa đắp?
Câu 17: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chiều dài phòng học lớp em đo được 5cm. Chiều dài thật của phòng học đó là:
Câu 18: Tìm \(x\), biết: \(\dfrac{7}{{10}} \times x = \dfrac{1}{2}\)
Câu 19: Tìm \(x\), biết: \(x:\dfrac{5}{8} = \dfrac{4}{{15}}\)
Câu 20: Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 136 m, biết chiều dài bằng \(\dfrac{5}{3}\) chiều rộng. Tính diện tích của thửa ruộng.