Đề thi HK2 môn Toán 4 năm 2021 Trường TH Kim Đồng

Câu hỏi Trắc nghiệm (20 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 24057

    Các số: 20 000; 14 075; 19 999; 30 009; 19 070 được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

    • A.20 000; 30 009; 19 999; 19 070; 14 075 
    • B.30 009; 20 000; 19 999; 19 070; 14 075 
    • C.30 009; 19 999; 20 000; 19 070; 14 075 
    • D.14 075; 19 070; 19 999; 20 000; 30 009 
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 24058

    Phân số lớn nhất trong các phân số \(\dfrac{3}{4};\dfrac{{100}}{{100}};\dfrac{{11}}{{12}};\dfrac{5}{3}\) là:

    • A.\(\dfrac{3}{4}\)    
    • B.\(\dfrac{{100}}{{100}}\)  
    • C.\(\dfrac{{11}}{{12}}\)    
    • D.\(\dfrac{5}{3}\)   
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 24060

    Trong các số 4700; 61 059; 50 280; 6915 số chia hết cho 2, cho 3 và cho 5 là:

    • A.4700  
    • B.61 059 
    • C.50 280       
    • D.6915  
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 24062

    Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 57m2 3cm2 = ………cm2 là:

    • A.5730 
    • B.573  
    • C.5703 
    • D.570003  
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 24064

    Một hình bình hành có độ dài đáy là 18cm, chiều cao bằng \(\dfrac{2}{3}\) độ dài đáy. Diện tích hình bình hành đó là:

    • A.108cm2   
    • B.216cm2   
    • C.243cm2    
    • D.486cm2   
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 24066

    Một trường học có 945 học sinh nữ và chiếm \(\dfrac{7}{{15}}\) tổng số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam?

    • A.1080 học sinh   
    • B.1020 học sinh
    • C.980 học sinh 
    • D.2025 học sinh
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 24068

    Tính: \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{5}\) 

    • A.\(\dfrac{{11}}{{13}}\)
    • B.\(\dfrac{{11}}{{15}}\)
    • C.\(\dfrac{{7}}{{15}}\)
    • D.\(\dfrac{{11}}{{17}}\)
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 24070

    Tính: \(\dfrac{6}{{11}}:\dfrac{3}{4}\)

    • A.\(\dfrac{11}{{8}}\)
    • B.\(\dfrac{8}{{11}}\)
    • C.\(\dfrac{8}{{13}}\)
    • D.\(\dfrac{13}{{8}}\)
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 24072

    Tìm \(x\), biết: \(\dfrac{5}{6} - x = \dfrac{2}{3}\)  

    • A.\(x = \dfrac{1}{7}\)
    • B.\(x = \dfrac{1}{4}\)
    • C.\(x = \dfrac{1}{5}\)
    • D.\(x = \dfrac{1}{6}\)
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 24075

    Tìm \(x\), biết: \(x:\dfrac{2}{5} = \dfrac{7}{3}\) 

    • A.\(x = \dfrac{{15}}{{14}}\)
    • B.\(x = \dfrac{{14}}{{15}}\)
    • C.\(x = \dfrac{{13}}{{15}}\)
    • D.\(x = \dfrac{{15}}{{13}}\)
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 24077

    Kho A có số thóc nhiều hơn kho B là 48 tấn. Sau khi mỗi kho lấy ra 24 tấn thì số thóc còn lại ở kho A bằng \(\dfrac{5}{3}\) số thóc còn lại ở kho B. Tính số thóc lúc đầu ở mỗi kho.

    • A.Kho A: 154 tấn
    • B.Kho A: 144 tấn
    • C.Kho A: 144 tấn
    • D.Kho A: 134 tấn
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 24079

    Cho các số: 1250; 2370; 4725; 3960. Số chia hết cho 2; 3; 5 và 9 là:

    • A.1250  
    • B.2370
    • C.4725
    • D.3960 
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 24081

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm để  30m2 3dm2 = … dmlà:

    • A.300 300dm2  
    • B.30300dm2
    • C.3300dm2
    • D.3003dm2
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 24083

    Phân số \(\dfrac{5}{6}\) bằng phân số nào dưới đây:

    • A.\(\dfrac{{20}}{{18}}\)     
    • B.\(\dfrac{{20}}{{24}}\)  
    • C.\(\dfrac{{24}}{{20}}\)   
    • D.\(\dfrac{{18}}{{20}}\)  
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 24085

    Một đội công nhân đắp một quãng đường dài 180m. Sau một ngày đắp được \(\dfrac{4}{5}\) quãng đường. Hỏi còn lại bao nhiêu mét quãng đường chưa đắp?

    • A.20m  
    • B.30m
    • C.36m   
    • D.40m  
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 24087

    Tìm \(\dfrac{2}{5}\) của 140kg.

    • A.56kg 
    • B.58kg 
    • C.60kg   
    • D.62kg  
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 24089

    Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chiều dài phòng học lớp em đo được 5cm. Chiều dài thật của phòng học đó là:

    • A.500cm 
    • B.1000cm 
    • C.10 000cm  
    • D.700cm  
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 24091

    Tìm \(x\), biết: \(\dfrac{7}{{10}} \times x = \dfrac{1}{2}\) 

    • A.\(\dfrac{3}{7}\)
    • B.\(\dfrac{7}{3}\)
    • C.\(\dfrac{5}{7}\)
    • D.\(\dfrac{7}{5}\)
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 24093

    Tìm \(x\), biết: \(x:\dfrac{5}{8} = \dfrac{4}{{15}}\)  

    • A.\(\dfrac{1}{5}\)
    • B.\(\dfrac{1}{7}\)
    • C.\(\dfrac{1}{3}\) 
    • D.\(\dfrac{1}{6}\) 
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 24095

    Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 136 m, biết chiều dài bằng \(\dfrac{5}{3}\) chiều rộng. Tính diện tích của thửa ruộng.

    • A.4335 m2 
    • B.4235 m2 
    • C.4135 m2 
    • D.4435 m2 

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?