Bài kiểm tra
Đề thi HK2 môn Sinh học 10 năm 2021 - Trường THPT Bỉm Sơn
1/40
45 : 00
Câu 1: Nuôi cấy vi sinh vật trong điều kiện không bổ sung vào môi trường dịch nuôi cấy dinh dưỡng mới và không lấy đi khỏi dịch nuôi cấy các sản phẩm qua nuôi cấy được gọi là:
Câu 2: Khi nói về virut HIV, phương án nào sau đây đúng:
- A. Khi xâm nhập vào cơ thể, HIV tấn công vào các tế bào hồng cầu gây mất máu.
- B. Người ta tìm thấy HIV trong máu, tinh dịch hoặc dịch nhầy âm đạo của người nhiễm loại virut này.
- C. HIV dễ lan truyền qua đường hô hấp và khi dùng chung bát đũa với người bệnh.
- D. HIV có thể lây lan do các vật trung gian truyền bệnh như muỗi, bọ chét.
Câu 3: Bao đuôi của phagơ co lại đẩy bộ gen vào tế bào chủ diễn ra ở giai đoạn nào?
Câu 4: Vì sao virut thường không tự xâm nhập vào cơ thể thực vật?
Câu 5: Có bao nhiêu biện pháp đúng để phòng tránh các bệnh truyền nhiễm do virut gây ra?
(1) Tiêm văcxin
(2) Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh
(3) Đảm bảo an toàn trong truyền máu
(4) Vệ sinh cá nhân và môi trường sống
(5) Vệ sinh ăn uống
(6) Quan hệ tình dục an toàn
Câu 6: Không thể tiến hành nuôi virut trong môi trường nhân tạo giống như nuôi vi khuẩn được vì sao?
Câu 7: Dựa vào những tiêu chí nào để phân chia thành các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật?
Câu 8: Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)PO4 -1,5; KH2PO4 – 1,0; MgSO4 – 0,2; CaCl2 – 0,1; NaCl – 5,0. Nguồn cac bon của vi sinh vật này lấy từ đâu?
Câu 9: Các loại đồ ăn, thức uống, quần áo, đồ dùng trong gia đình ...có vi khuẩn, nấm sinh sống thì môi trường sống đó của vi sinh vật được gọi là gì?
Câu 10: Hệ gen của virut có vai trò gì?
Câu 11: Virut nào có vỏ ngoài trong các loài nào sau đây?
Câu 12: Hình thức dinh dưỡng đều dùng nguồn năng lượng và nguồn cac bon từ chất hữu cơ được gọi là hình thức gì?
Câu 13: Một chủng tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) được cấy trên 2 môi trường sau:
- Môi trường (1) gồm nước, muối khoáng và nước thịt
- Mô trường (2) gồm nước, muối khoáng và glucozo
Sau khi nuôi ở tủ ấm 370C một thời gian thì trong môi trường (1) trở nên đục, môi trường (2) vẫn trong suốt. Vì sao vi sinh vật không phát triển trên môi trường (2)?
Câu 14: Vi sinh vật kí sinh động vật thuộc nhóm vi sinh vật nào?
Câu 15: Khi ướp cá bằng muối thì bảo quản được cá, hạn chế bị ươn là do đâu?
- A. Thiếu chất hóa học tham gia vào quá trình thủy phân các chất nên ngừng sinh trưởng.
- B. Nước trong tế bào vi sinh vật bị rút ra ngoài, gây co nguyên sinh chất nên không phân chia.
- C. Trong môi trường ưu trương, vi sinh vật bị thiếu thức ăn nên không phân chia.
- D. Vi sinh vật không hấp thụ được dinh dưỡng trong môi trường ưu trương nên không phân chia.
Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không có trong chu trình nhân lên của virut HIV:
Câu 17: Những hợp chất nào sau đây là chất ức chế sinh trưởng:
Câu 18: Những nội dung nào sau đây có liên quan đến miễn dịch đặc hiệu:
(1) Chỉ xảy ra khi có tiếp xúc trước với kháng nguyên
(2) Mang tính bẩm sinh
(3) Gồm hai loại là miễn dịch tế bào và miễn dịch thể dịch
(4) Có vai trò ngăn cản, tiêu diệt vi sinh vật trước khi chúng kịp phát triển mạnh mẽ trong cơ thể.
Đáp án đúng là:
Câu 19: Tập hợp các sinh vật nào sau đây là vi sinh vật?
Câu 20: Nếu nuôi vi sinh vật không liên tục thì dựa vào đường cong sinh trưởng em sẽ thu hoạch sinh khối vào thời điểm nào là thích hợp?
Câu 21: Sản phẩm nào không phải là ứng dụng của virut trong thực tiễn?
Câu 22: Ý nghĩa của kiểu quang tự dưỡng ở vi sinh vật đối với môi trường và con người là gì?
Câu 23: Virut ôn hòa có thể chuyển thành virut độc trong điều kiện nào?
Câu 24: Trong các loại bệnh sau, bệnh nào là bệnh truyền nhiễm do virut gây ra?
Câu 25: Loại miễn dịch nào sau đây có sự tham gia của tế bào limphô T độc?
Câu 26: Thành phần hóa học cấu tạo của virut gồm những thành phần nào?
Câu 27: Dựa vào hình thái ngoài, virut được phân chia thành các dạng nào sau đây?
Câu 28: Tiến hành nuôi cấy 1000 tế bào của một loài vi khuẩn trong điều kiện các yếu tố môi trường hoàn toàn thuận lợi sau 2 giờ đã thu được 64000 cá thể. Vậy mỗi tế bào vi khuẩn đó phân chia bao nhiêu lần? Biết rằng số lần phân chia của các tế bào vi khuẩn là bằng nhau.
Câu 29: Những đặc điểm của virut khác với các cơ thể sống khác là:
(1) Sống kí sinh nội bào bắt buộc
(2) Vật chất di truyền bào gồm ADN và ARN
(3) Có bộ máy sinh tổng hợp vật chất di truyền
(4) Có kích thước vô cùng nhỏ, chỉ thấy được dưới kính hiển vi điện tử.
(5) Hệ gen chỉ chứa một loại axit nuclêic: ADN hoặc ARN
Đáp án đúng là:
Câu 30: Trong tế bào chủ, virut không tổng hợp thành phần nào sau đây:
Câu 31: Tác dụng của việc ngâm rau sống đã rửa trong nước muối từ 5 – 10 phút để làm gì?
Câu 32: Khi chất dinh dưỡng bắt đầu cạn, một số chất độc tích lũy ngày một tăng làm cho số lượng tế bào chết đi bằng với số lượng tế bào sinh ra là đặc điểm của pha nào trong nuôi cấy không liên tục vi sinh vật?
Câu 33: Cho các nhận định sau về quá trình quang hợp:
(1) Pha sáng chỉ xảy ra khi có ánh sáng.
(2) Pha tối diễn ra ở chất nền của lục lạp.
(3) Oxi được tạo ra trong quang hợp có nguồn gốc từ các phân tử CO2.
(4) Trong pha tối diễn ra quá trình quang phân li nước.
(5) Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là ATP, NADPH.
Số nhận định đúng là:
Câu 34: Trong thời gian 375 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?
Câu 35: Cho các nhận định sau:
(1) Hô hấp tế bào xảy ra chủ yếu trong lục lạp.
(2) Hô hấp tế bào gồm 3 giai đoạn: đường phân, chu trình crep, chuỗi chuyền electron hô hấp.
(3) Kết thúc quá trình đường phân, tế bào chỉ thu được 2 phân tử ATP.
(4) Tốc độ của quá trình hô hấp phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào.
Số nhận định không đúng là:
Câu 36: Ở một loài động vật (2n = 78), trong điều kiện giảm phân bình thường có 116 tế bào sinh trứng tham gia tạo trứng. Nếu hiệu suất thụ tinh là 25% thì tạo được bao nhiêu hợp tử?
Câu 37: Hợp chất nào sau đây có tác dụng ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật?
Câu 38: Câu nào sau đây không đúng khi nói đến virut
Câu 39: Nuclêôcapsit là tên gọi dùng để chỉ yếu tố nào?
Câu 40: Cho các sự kiện sau:
1. Sự tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo của các nhiễm sắc thể kép tương đồng.
2. Diễn ra sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng về hai cực tế bào.
3. Các nhiễm sắc thể kép tập trung xếp song song ở giữa thoi phân bào.
4. Hai tế bào mới được tạo thành đều có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) kép nhưng khác nhau về nguồn gốc.
Trình tự những diễn biến cơ bản ở giảm phân I là: