Đề thi HK2 môn Hóa lớp 12 năm 2017- 2018 - Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh

Câu hỏi Trắc nghiệm (40 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 161618

    Có ba chất: Mg, Al, Al2O3. Có thể phân biệt ba chất chỉ bằng một thuốc thử nào sau đây?

    • A.Dung dịch HNO3
    • B.Dung dịch NaOH 
    • C.Dung dịch HCl. 
    • D.Dung dịch CuSO4
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 161619

    Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

    • A.Au.
    • B.W. 
    • C.Hg.
    • D.Pb
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 161620

    Hòa tan m gam kim loại Na vào trong H2O thu được dd X. Trung hòa dung dịch X cần 100 ml dd H2SO4 1M . Giá tri của m là:

    • A.9,2 
    • B.6,9 
    • C.4,6 
    • D.2,3
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 161621

    Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước . Công thức hoá học của phèn chua là

    • A.Na2SO4. Al2(SO4)3 .24H2O. 
    • B.K2SO4. Al2(SO4)3.24H2O
    • C.(NH4)2SO4. Al2(SO4)3.24H2O.
    • D.Li2SO4. Al2(SO4)3.24H2O.
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 161622

    Quặng Hematit nâu có chứa:

    • A.FeCO3 
    • B.Fe2O3 khan
    • C.Fe3O4
    • D.Fe2O3.nH2O
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 161623

    Vỏ tàu biển làm bằng thép thường có ghép những mảnh kim loại khác để làm giảm ăn mòn vỏ tàu trong nước biển. Kim loại nào trong số các kim loại dưới đây phù hợp tốt nhất cho mục đích này là:

    • A.Kẽm 
    • B.Đồng 
    • C.Chì 
    • D.Ni
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 161624

    Khi nhỏ dung dịch axit H2SO4 loãng đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch chứa NaOH và Na2CrO4 thì hiện tượng xảy ra là:

    • A.Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng
    • B.Dung dịch màu vàng bị mất màu
    • C.Dung dịch màu da cam bị mất màu 
    • D.Dung dịch chuyển từ màu vàng sang da cam
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 161625

    Cấu hình chung lớp ngoài cùng của các kim loại kiềm thổ là:

    • A.ns1 
    • B.ns2 
    • C.ns2np1
    • D.ns2 np2
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 161626

    Dung dịch chất nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng

    • A.FeCl3
    • B.AlCl3.
    • C.H2SO4.
    • D.Ca(HCO3)2.
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 161627

    Kim loại có các tính chất vật lý chung là:

    • A.Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim. 
    • B.Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng.
    • C.Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim. 
    • D.Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi.
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 161628

    Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

    • A.Li. 
    • B.Al. 
    • C.Mg.
    • D.Ca
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 161629

    Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 có hiện tượng là:

    • A.Có kết tủa trắng và bọt khí 
    • B.Không có hiện tượng gì
    • C.Có kết tủa trắng 
    • D.Có bọt khí thoát ra
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 161630

    Cho các phản ứng sau (xảy ra trong điều kiện thích hợp):

    (1) CuO + H2 → Cu + H2O;

    (2) CuCl2 → Cu + Cl2;

    (3) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu;

    (4) 3CO + Fe2O3 → 3CO2 + 2Fe.

    Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện là:

    • A.4
    • B.1
    • C.2
    • D.3
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 161631

    Phương trình hóa học nào sau đây sai?

    • A.2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.
    • B.H2 + CuO→ (to)  Cu + H2O. 
    • C.Cu + 2FeCl3(dung dịch) → CuCl2 + 2FeCl2
    • D.Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 161632

    Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

    • A.Đá vôi (CaCO3)
    • B.Vôi sống (CaO). 
    • C.Thạch cao nung (CaSO4.H2O) 
    • D.Thạch cao sống (CaSO4.2H2O) 
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 161633

    Câu nào sau đây về nước cứng là không đúng:

    • A.Nước cứng có chứa đồng thời anion HCO3- và SO42- hoặc Cl- là nước cứng toàn phần
    • B.Nước cứng có chứa 1 trong 2 ion Cl- và SO42- hoặc cả 2 anion là nước cứng tạm thời
    • C.Nước không chứa hoặc chứa ít ion Ca2+, Mg2+ là nước mềm.
    • D.Nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 161634

    Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là:

    • A.Na, Fe, K 
    • B.Be, Na, Ca 
    • C.Na, Cr, K 
    • D.Na, Ba, K
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 161635

    Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+ (biết Fe có số hiệu là 26)

    • A.[Ar]3d6 
    • B.[Ar]3d5 
    • C.[Ar]3d4 
    • D.[Ar]3d3 4s2
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 161636

    Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

    • A.tính axit.
    • B.tính khử.
    • C.tính bazơ.
    • D.tính oxi hóa
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 161637

    Nêu hiện tượng khi cho dung dịch NH3 từ từ đến dư vào dung dịch AlCl3

    • A.Tạo kết tủa dạng keo trắng sau đó tan dần 
    • B.Tạo kết tủa dạng keo trắng không tan 
    • C.Không có hiện tượng gì 
    • D.Lúc đầu không có hiện tượng gì sau đó tạo kết tủa dạng keo trắng
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 161638

    Có bốn kim loại Na, Cu, Fe, Al. Thứ tự tính khử giảm dần là:

    • A.Na, Al, Fe, Cu.
    • B.Al, Na, Cu, Fe. 
    • C.Na, Fe, Cu, Al. 
    • D.Cu, Na, Al, Fe
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 161639

    Ion Na+ bị khử khi:

    • A.Điện phân dung dịch Na2SO4.
    • B.Điện phân nóng chảy NaCl. 
    • C.Điện phân dung dịch NaOH 
    • D.Điện phân dung dịch NaCl
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 161640

    Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (1) Ngâm một lá đồng trong dung dịch AgNO3.

    (2) Ngâm một lá kẽm trong dung dịch HCl loãng.

    (3) Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH loãng.

    (4) Ngâm một lá sắt được quấn dây đồng trong dung dịch HCl loãng.

    (5) Để một vật bằng thép ngoài không khí ẩm.

    (6) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.

    Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là

    • A.3. 
    • B.1.
    • C.2
    • D.4
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 161641

    Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Nhiệt phân AgNO3.

    (b) Nung FeS2 trong không khí.

    (c) Nhiệt phân KNO3.

    (d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư).

    (e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.

    (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).

    (h) Nung Ag2S trong không khí.

    (i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư).

    Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là

    • A.3
    • B.5
    • C.2
    • D.4
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 161642

    Chất nào sau đây không phải chất có tính lưỡng tính?

    • A.Cr(OH)3 
    • B.Cr2O3 
    • C.Cr(OH)2 
    • D.Al2O3
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 161643

    Kim loại có thể được điều chế từ quặng boxit là kim loại nào

    • A.Al
    • B.Fe
    • C.Cu
    • D.Cr
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 161644

    Hợp chất X của sắt phản ứng với HNO3 không theo sơ đồ:

    X + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O là:

    • A.FeO
    • B.Fe3O
    • C.Fe2O3 
    • D.Fe(OH)2
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 161645

    Cho 10 gam hỗn hợp các kim loại Mg và Cu tác dụng hết với dung dịch HCl loãng dư thu được 3,733 lit H2 (đktc). Thành phần % của Mg trong hỗn hợp là:

    • A.50%. 
    • B.40%. 
    • C.20%.
    • D.35%.
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 161646

    Khối lượng khí clo tác dụng vừa đủ với kim loại nhôm tạo ra 26,7 gam AlCl3

    • A.21,3 gam 
    • B.12,3 gam. 
    • C. 13,2 gam.
    • D.23,1 gam
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 161647

    Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng 8,04 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 13,5 gam kết tủa . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    • A.7,48.
    • B.5,62.
    • C.5,88.
    • D.6,87.
  • Câu 31:

    Mã câu hỏi: 161648

    Nung nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của V là

    • A.300 
    • B.200. 
    • C.150. 
    • D.100.
  • Câu 32:

    Mã câu hỏi: 161649

    Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa . Giá trị của m là

    • A.2,364. 
    • B.1,182. 
    • C.1,970. 
    • D.3,940.
  • Câu 33:

    Mã câu hỏi: 161650

    Cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,04 lít khí SO2 đktc (là sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Z được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 7,2 gam hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:

    • A.49,46% 
    • B.38,04% 
    • C.83,7% 
    • D.60,87%
  • Câu 34:

    Mã câu hỏi: 161651

    Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al, Al2O3 vào nước dư thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y thu được 4,302 gam kết tủa . Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa . Giá trị của m là:

    • A.6,79
    • B.7,09 
    • C.2,93
    • D.5,99
  • Câu 35:

    Mã câu hỏi: 161652

    Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl, sau khi thu được 336 ml khí H2 (ở đktc) thì thấy khối lượng kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là:

    • A.Zn 
    • B.Al 
    • C.Mg 
    • D.Fe
  • Câu 36:

    Mã câu hỏi: 161653

    Nung nóng 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 dư, thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là

    • A.0,16. 
    • B.0,12. 
    • C.0,18.
    • D.0,14.
  • Câu 37:

    Mã câu hỏi: 161654

    Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là:

    • A.2. 
    • B.1,8. 
    • C.2,4. 
    • D.1,2.
  • Câu 38:

    Mã câu hỏi: 161655

    Hòa tan hết 13,04 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe và Al (trong đó Al chiếm 27/163 về khối lượng) bằng 216,72 gam dung dịch HNO3 25% (dùng dư), thu được 228,64 gam dung dịch Y và thoát ra một chất khí N2 duy nhất. Để tác dụng tối đa các chất trong dung dịch Y cần 0,85 mol KOH. Nếu cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m gần nhất với:

    • A.16,9.
    • B.17,7.
    • C.14,6. 
    • D.15,8
  • Câu 39:

    Mã câu hỏi: 161656

    Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

    • A.2,16. 
    • B.0,64. 
    • C.2,80.
    • D. 4,08.
  • Câu 40:

    Mã câu hỏi: 161657

    Cho 2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55 gam muối clorua . Kim loại đó là kim loại nào sau đây.

    • A.Be 
    • B.Mg 
    • C.Ca 
    • D.Ba

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?