Đề thi HK2 môn Hóa lớp 10 năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên

Câu hỏi Trắc nghiệm (30 câu):

  • Câu 1:

    Mã câu hỏi: 11161

    Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là

    • A.ns2np4.      
    • B.ns2np3.        
    • C.ns2np5.      
    • D.ns2np6.
  • Câu 2:

    Mã câu hỏi: 11163

    Theo chiều tăng điện tích hạt nhân thì khả năng oxi hóa của các halogen đơn chất:

    • A.tăng dần.     
    • B.giảm dần.   
    • C.không thay đổi.  
    • D.vừa tăng, vừa giảm.
  • Câu 3:

    Mã câu hỏi: 11165

    Công dụng nào sau đây không phải của NaCl?

    • A.Làm thức ăn cho người và gia súc.      
    • B.Điều chế Cl2, HCl, nước Javen.
    • C.Làm dịch truyền trong y tế.                  
    • D.Khử chua cho đất.
  • Câu 4:

    Mã câu hỏi: 11168

    Thuốc thử đặc trưng để nhận biết ra hợp chất halogenua trong dung dịch là:

    • A.AgNO3       
    • B.Ba(OH)2       
    • C.NaOH         
    • D.Ba(NO3)2
  • Câu 5:

    Mã câu hỏi: 11170

    Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Clo từ MnO2 và dung dịch HCl như sau: 

    Khí Clo sinh ra thường lẫn hơi nước và khí hiđro clorua. Để thu được khí Clo khô thì bình (1) và bình (2) lần lượt đựng

    • A.Dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl.
    • B.Dung dịch NaCl và dung dịch H2SO4 đặc.
    • C.Dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3.    
    • D.Dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 đặc.
  • Câu 6:

    Mã câu hỏi: 11172

    Hòa tan hoàn toàn 91,35 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì sau phản ứng thu được V lít khí Cl(đktc). Gía trị của V là:

    • A.19,6.    
    • B.23,52.       
    • C.15,68.       
    • D.11,76.
  • Câu 7:

    Mã câu hỏi: 11173

    Phương trình hóa học nào sau đây không thể xảy ra?

    • A.KBrdung dịch  +  Cl2 →   
    • B.NaIdung dịch +  Br2 →
    • C.H2Ohơi nóng+ F2 →         
    • D.KBrdung dịch +  I2  →
  • Câu 8:

    Mã câu hỏi: 11180

    Cho 75 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và KHCO3 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 20% (d=1,2g/ml). Gía trị của m là:

    • A.228,12.   
    • B.82,5.      
    • C.270.            
    • D.273,75.
  • Câu 9:

    Mã câu hỏi: 11183

    Cho 11,7 gam hỗn hợp bột Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 54,3 gam muối clorua khan. Gía trị của V là:

    • A.10,08.    
    • B.13,44.    
    • C.3,36.      
    • D.6,72.
  • Câu 10:

    Mã câu hỏi: 11185

    Tính chất hóa học của axit clohiđric là:

    • A.Là axit mạnh, có tính oxi hoá, không có tính khử.
    • B.Là axit mạnh, có tính khử, không có tính oxi hoá.
    • C.Là axit mạnh, có tính oxi hoá, có tính khử, dễ bay hơi.
    • D.Là axit mạnh, có tính oxi hoá, có tính khử.
  • Câu 11:

    Mã câu hỏi: 11187

    Phương trình hóa học nào dưới đây không đúng?

    • A.NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3.      
    • B.HCl + AgNO3 →  AgCl + HNO3.
    • C.2HCl + Cu →  CuCl2 + H2.     
    • D.2HCl + FeS →  FeCl2 + H2S.
  • Câu 12:

    Mã câu hỏi: 11190

    Trong tự nhiên, Clo tồn tại chủ yếu dưới dạng

    • A.Khoáng vật sinvinit (KCl.NaCl).    
    • B.Đơn chất Cl2 có trong khí thiên nhiên.
    • C.Khoáng vật cacnalit (KCl.MgCl2.6H2O).   
    • D.NaCl trong nước biển và muối mỏ.
  • Câu 13:

    Mã câu hỏi: 11192

    Vị trí của nguyên tố Oxi trong bảng tuần hoàn hóa học là

    • A.Ô thứ 8, chu kì 3, nhóm VIA.     
    • B.Ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA.
    • C.Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA.         
    • D.Ô thứ 16, chu kì 2, nhóm VIA.
  • Câu 14:

    Mã câu hỏi: 11195

    Muốn pha loãng dung dịch axit H2SO4 đặc cần làm như sau:

    • A.Rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước.  
    • B.Rót từ từ nước vào dung dịch axit đặc.
    • C.Rót nhanh dung dịch axit đặc vào nước.  
    • D.Rót thật nhanh nước vào dung dịch axit đặc
  • Câu 15:

    Mã câu hỏi: 11197

    Số oxi hoá của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H2S2O7 là:

    • A.-2.           
    • B.+4.     
    • C.+6.       
    • D.+8.
  • Câu 16:

    Mã câu hỏi: 11200

    Một chất dùng để làm sạch nước, dùng để chữa sâu răng và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên trái đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là:

    • A.Ozon.    
    • B.Clo.          
    • C.Oxi.            
    • D.Flo.
  • Câu 17:

    Mã câu hỏi: 11202

    Oxi có thể thu được từ phản ứng nhiệt phân chất nào sau đây:

    • A.KMnO4.      
    • B.NaHCO3.    
    • C.CaCO3.        
    • D.(NH4)2SO4.
  • Câu 18:

    Mã câu hỏi: 11204

    Hãy chọn phát biểu đúng về oxi và ozon:

    • A.Oxi và ozon đều có tính oxi hoá mạnh như nhau.
    • B.Oxi và ozon  đều có số proton và số notron giống nhau trong phân tử.
    • C.Oxi và ozon là các dạng thù hình của nguyên tố oxi.
    • D.Oxi và ozon đều phản ứng được với các chất như: Ag, KI, PbS ở nhiệt độ thường.
  • Câu 19:

    Mã câu hỏi: 11207

    Ở phản ứng nào sau đây, H2S đóng vai trò chất khử ?

    • A.2H2S + 4Ag + O2 → 2Ag2S + 2H2O.       
    • B.H2S+ Pb(NO3)→ 2HNO3 + PbS.
    • C.2Na + 2H2S → 2NaHS + H2.      
    • D.3H2S+2KMnO→ 2MnO+2KOH + 3S +2H2O.
  • Câu 20:

    Mã câu hỏi: 11209

    Cho các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào không xảy ra với chất tan trong dung dịch ?

    • A.SO2 + dung dịch NaOH →                           
    • B.SO2 + dung dịch BaCl2 →
    • C.SO2 + dung dịch n­ớc clo →         
    • D.SO2 + dung dịch H2S →
  • Câu 21:

    Mã câu hỏi: 11211

    Cho 2,24 lít SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Khối lượng muối có trong dung dịch Y là:

    • A.11,5 gam.  
    • B.12,6 gam.       
    • C.10,4 gam.    
    • D.9,64 gam.
  • Câu 22:

    Mã câu hỏi: 11214

    Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp X gồm  Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng  dư thu được 7,84 lít SO2 (đktc) và dung dịch Y. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:

    • A.60,87%       
    • B.45,65%    
    • C.53,26%     
    • D.30,43%.
  • Câu 23:

    Mã câu hỏi: 11216

    Hoà tan 13,44 gam một kim loại M có hóa trị không đổi bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch Y và V lit khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 36,48 gam muối sunfat khan. Kim loại M là:

    • A.Mg
    • B.Al
    • C.Fe
    • D.Zn
  • Câu 24:

    Mã câu hỏi: 11219

    Có một loại quặng pirit chứa 96% FeS2. Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất 100 tấn axit sunfuric 98% thì cần m tấn quặng pirit trên và biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất H2SO4 là 90%. Gía trị của m là:

    • A.69,44 tấn.   
    • B.68,44 tấn.       
    • C.67,44 tấn.    
    • D.70,44 tấn.
  • Câu 25:

    Mã câu hỏi: 11221

    Tốc độ phản ứng là:

    • A.Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
    • B.Độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm  phản ứng trong một đơn vị thời gian.
    • C.Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
    • D.Độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
  • Câu 26:

    Mã câu hỏi: 11225

    Cho các yếu tố sau:  (a) nồng độ chất; ( b) áp suất; (c) xúc tác;  (d) nhiệt độ; (e) diện tích tiếp xúc. Số yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng nói chung là:

    • A.2
    • B.3
    • C.4
    • D.5
  • Câu 27:

    Mã câu hỏi: 11229

    Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45oC: N2O5 → N2O4 + 1/2O2. Ban đầu nồng độ của N2O5 là 4,66M, sau 368 giây nồng độ của N2O5 là 4,16M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5

    • A.2,72.10−3 mol/(l.s). 
    • B.1,36.10−3 mol/(l.s).   
    • C.6,80.10−4 mol/(l.s).     
    • D.6,80.10−3 mol/(l.s).
  • Câu 28:

    Mã câu hỏi: 11233

    Sự dịch chuyển cân bằng hoá học là sự di chuyển từ trạng thái cân bằng hoá học này sang trạng thái cân bằng hoá học khác do

    • A.không cần có tác động của các yếu tố từ bên ngoài tác động lên cân bằng.
    • B.tác động của các yếu tố từ bên ngoài tác động lên cân bằng.
    • C.tác động của các yếu tố từ bên trong tác động lên cân bằng.
    • D.cân bằng hóa học tác động lên các yếu tố bên ngoài.
  • Câu 29:

    Mã câu hỏi: 11237

    Cho các cân bằng sau:

    (a) 2SO2 (k) + O2 (k)  ⇔ 2SO(k)                          

    (b) N2 (k) + 3H2 (k)  ⇔ 2NH3 (k)

    (c) CO2 (k) + H2 (k) ⇔  CO (k) + H2O (k)          

    (d) 2HI (k)  ⇔ H2 (k) + I2 (k)

    (e) CH3COOH (l) + C2H5OH (l)  ⇔ CH3COOC2H5 (l) + H2O (l) 

    Số cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch khi tăng áp suất  là: 

    • A.1
    • B.2
    • C.3
    • D.4
  • Câu 30:

    Mã câu hỏi: 11241

    Cho phương trình phản ứng : 2A (k) + B (k) ⇔ 2X (k)  + 2Y (k). Người ta trộn 4 chất, mỗi chất 1 mol vào bình kín dung tích 2 lít (không đổi). Khi cân bằng, lượng chất X là 1,6 mol. Nồng độ B ở trạng thái cân bằng lần lượt là:

    • A.0,7M.   
    • B.0,8M.     
    • C.0,35M.    
    • D.0,5M.

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?