Bài kiểm tra
Đề thi HK2 môn Hóa học 9 năm 2021 Trường THCS Hiệp Bình
1/40
45 : 00
Câu 1: Phương pháp hóa học nào sau đây được dùng để loại bỏ khí etilen lẫn trong metan?
Câu 2: Trong cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ thì
Câu 3: Benzen không phản ứng với chất nào sau đây?
Câu 4: Rượu etylic có công thức cấu tạo là:
Câu 5: Cho hỗn hợp M gồm axit axetic và rượu etylic tác dụng hết với Na thu được 0,672 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch NaOH thì cần 0,04 mol NaOH.
Khối lượng rượu etylic trong hỗn hợp ban đầu là (H = 1, C = 12, O = 16)
Câu 6: Biết rằng etyl axetat có thể hòa tan trong benzen. Lắc một hỗn hợp hồm etyl axetat, benzen với dung dịch NaOH (dư), đun nhẹ, để yên sau một thời gian, dung dịch chia làm hai lớp. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lớp trên sẽ chứa:
Câu 7: Có 2 hợp chất X và Y, cùng có C, H, O và khối lượng mol phân tử 60. Dung dịch chứa chất X làm quỳ tím hóa đỏ. X, Y tác dụng được với Na, phân tử chất Y nhiều hơn phân tử chất X một nguyên tử C.
Công thức của X và Y (H = 1, C = 12, O = 16) là:
Câu 8: Dầu mỡ dùng làm thực phẩm và dầu mỡ dùng để bơi trơn xe, máy, khác nhau do
Tìm câu sai.
Câu 9: Để tẩy sạch các vết dầu mỡ hay chất béo dính vào sợi người ta dùng chất nào trong các chất sau?
Câu 10: Khi thủy phân hoàn toàn 10 gam saccarozo, khối lượng fructozo thu được là: (H = 1, C = 12, O = 16)
Câu 11: Để trung hòa 14,8 gam hỗn hợp CH3 – COOH, CH3 – COOC2H5 phải dùng 200ml dung dịch NaOH 0,5M.
Thành phần % theo khối lượng của CH3 – COOC2H5 trong hỗn hợp đầu là (H = 1, C = 12, O = 16)
Câu 12: Muốn loại CO2 khỏi hỗn hợp với C2H2 người ta dùng
Câu 13: Các dung dịch axit axetic, rượu etylic, amino axetic và glucozo có cùng nồng độ. Dung dịch có độ pH bé nhất là:
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 20ml rượu etylic chưa rõ độ rượu, cho toàn bộ sản phẩm sinh ra vào nước vôi trong (dư). Lọc lấy kết tủa sấy khô cân nặng 62,6 gam.
Giả sử các phản ứng xáy ra hoàn toàn (biết \({D_{C{H_3} - C{H_2}OH}} = 0,8g/ml)\)
Loại rượu trên có độ rượu là: (H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40)
Câu 15: Một hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic có khối lượng 10,6 gam khi tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít H2 (ở đktc). Nếu đem hỗn hợp đó cùng với H2SO4 đặc, nung nhẹ để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất phản ứng este hóa là 70%). Khối lượng etyl axetat thu được là (H = 1, C = 12, O = 16)
Câu 16: Ở điều kiện thích hợp clo phản ứng được với tất cả các chất trong dãy
Câu 17: Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng để trung hòa 20ml dung dịch NaOH 1M là
Câu 18: Đốt cháy 32 gam khí metan (ở đktc), thể tích khí CO2 sinh ra là (C = 12, H = 1)
Câu 19: Tổng hệ số cân bằng phương trình hóa học (nguyên và tối giản) của phản ứng điều chế khí clo từ MnO2 và dung dịch HCl là:
Câu 20: Thể tích của 14 gam khí (ở đktc) etilen là: (C = 12, H = 1)
Câu 21: Số phương trình phản ứng khi CH3COOH tác dụng lần lượt với: CuO, CaCO3, Ag, C2H5 – OH, Ca(OH)2, Na2SO4 là
Câu 22: Để nhận biết các lọ mất nhãn đựng các chất lỏng: axit axetic, rượu etylic và benzen bằng phương pháp hóa học người ta có thể dùng
Câu 23: Thả từ từ 10,6 gam Na2CO3 vào 300ml dung dịch CH3COOH 1M khí thoát ra hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 (dư). Khối lượng kết tủa thu được là (Na = 23, C = 12, H = 1, Ba = 137)
Câu 24: Cho 3 gam axit axetic vào 4,6 gam rượu etylic và H2SO4 đặc, đun nóng sau phản ứng thu được 3,3 gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng là?
Câu 25: Khi đốt một chất hữu cơ có công thức CnH2n thì tỉ lệ thể tích khí O2 phản ứng và thể tích khí CO2 tạo tthanhf (cùng nhiệt độ và áp suất) luôn bằng
Câu 26: Để xác định hàm lượng % tinh bột trong một loại ngũ cốc, người ta thủy phân 65 gam ngũ cốc đó. Đem lượng glucozo tạo ra lên men rượu rồi kiểm tra lượng CO2 sinh ra bằng dung dịch nước vôi (dư), thì thấy có 50 gam CaCO3. Hiệu suất cả quá trình 80%.
Tỉ lệ tinh bột trong loại ngũ cốc đó là: (H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40)
Câu 27: Biết nhiệt lượng tỏa ra khi oxi hóa hoàn toàn glucozo là 526,68 kJ/mol. Lượng nhiệt tỏa ra khi oxi hóa hoàn toàn 100 gam glucozo là
Câu 29: Biết năng lượng tỏa ra khi cơ thể oxi hóa hoàn toàn một loại chất béo là 38 kJ/gam. Cũng loại chất béo đó, nếu cơ thể oxi hóa hết 50 gam, thì năng lượng tỏa ra sẽ
Câu 30: Ngâm bột sắt thật lâu trong dung dịch CuSO4 thì màu của dung dịch
Câu 31: Các cặp khí sau, khí nào tác dụng được với nhau?
Câu 32: Hòa tan 75ml dung dịch CH3 – COOH 1M với 25ml dung dịch CH3 – COOH 2M. Nếu sự hòa tan không làm thay đổi thể tích thì nồng độ mol/lít của dung dịch CH3 – COOH tạo ra là:
Câu 33: Dãy các chất tan được trong nước là:
Câu 34: Sục khí C2H2 qua dung dịch Br2 sẽ làm dung dịch
Câu 35: Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để tạo kết tủa tối đa với 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M là
Câu 36: Dãy nào sau đây gồm các chất đều có phản ứng thủy phân?
Câu 37: Dãy nào sau đây gồm các chất thuộc loại polime?
Câu 38: Đốt cháy chất hữu cơ X trong oxi tạo ra sản phẩm là CO2, H2O và khí N2, X là?
Câu 39: Khi chưng khô 25ml dung dịch CuSO4 0,5M, người ta thu được một lượng CuSO4 là: (cho Cu = 64, S = 32, O = 16)
Câu 40: Cho 6,9 gam etanol tác dụng hết với kim loại kali. Thể tích (ở đktc) khí hidro thu được là